Giấy cọc đất

giấy cọc đất

Đặt cọc là biện pháp bảo đảm nhưng không bắt buộc thực hiện, nếu các bên mua bán đất có nhu cầu thì có thể sử dụng mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất dưới đây, trong đó quy định về mức phạt cọc, cam kết của các bên. Vậy giấy cọc đất là gì? Bài viết dưới đây Luật Trần và Liên Danh sẽ cung cấp đến bạn đọc một số thông tin pháp lý và mẫu giấy đặt cọc đất chuẩn nhất hiện nay.

Đặt cọc là gì?

Khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự năm ngoái quy định:

“1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc triển khai HĐ.”

Như vậy, đặt cọc là một biện pháp bảo vệ triển khai nghĩa vụ; đặt cọc được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, phổ biến nhất là khi chuyển nhượng Nhà Đất Bất Động Sản.

Có phải bắt buộc làm HĐ đặt cọc lúc mua đất không?

Mặc dù đặt cọc là 1 biện để bảo đảm tiến hành nghĩa vụ nhưng theo quy chế của cục luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013, Luật nhà ở 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì không có điều khoản nào bắt buộc các bên phải đặt cọc.

Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán căn hộ phải xúc tiến các bước sau:

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, mua bán

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ và trách nhiệm tài chính

Bước 3: đăng ký biến động (đăng ký sang tên).

Trên trong thực tiễn bước 2 và bước 3 thực hiện cùng kỳ nếu bên nhận chuyển nhượng, bên mua thỏa thuận nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho bên chuyển nhượng, bên bán.

theo đó, đặt cọc là bước đầu tiên (nếu có) trước lúc ký HĐ chuyển nhượng, mua bán nhằm giao kết hoặc triển khai hợp đồng (trên trong thực tế quan niệm đặt cọc làm tin để không chuyển nhượng, bán cho người khác).

Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v chuyển nhượng quyền sử dụng đất)

 

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………. chúng tôi gồm:          

Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: …………………………………………………………………………………………………………..

Sinh năm: …………………………………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ………………… do ……………………………… cấp ngày …………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………..

Bà: …………………………………………………………………………………………………………….

Sinh năm:……………………………………………………………………………………………………

CMND/CCCD số: …………………. do …………………………… cấp ngày ………………….

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………….

Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông:…………………………………………………………………………………………………………..

Sinh năm: …………………………………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số: ………………. do ………………………. cấp ngày …………………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………….

Bà: ……………………………………………………………………………………………………………

Sinh năm: ………………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………………. do ………………………… cấp ngày ………………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ: ………………………………đồng chẵn) mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng thửa đất số…………, tờ bản đồ số ………………..tại địa chỉ……………………………………………………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..; số vào sổ cấp GCN số ……….. do ……………………………..cấp ngày ……………… mang tên………………

Thông tin cụ thể như sau:

– Diện tích đất chuyển nhượng: …….. m2 (Bằng chữ: ………………… mét vuông)

– Thửa đất:……………………….. – Tờ bản đồ:…………………………………………………… 

– Địa chỉ thửa đất:  ……………………………………………………………………………………

– Mục đích sử dụng:…………………………….m2

– Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………………..

– Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………………….

Điều 2: Thời hạn đặt cọc và giá chuyển nhượng

2.1. Thời hạn đặt cọc

Thời hạn đặt cọc là: …………….., kể từ ngày …………………………… hai bên sẽ tới tổ chức công chứng để lập và công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2.2. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng thửa đất nêu trên được hai bên thỏa thuận là:…………..(Bằng chữ: …………………………………………….đồng chẵn).

Giá chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp (sẽ thỏa thuận tăng hoặc giảm nếu được bên còn lại đồng ý).

Điều 3: Mức phạt cọc

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, cụ thể :

– Nếu Bên A từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì mất số tiền đặt cọc.

– Nếu Bên B từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc và chịu phạt cọc với số tiền tương ứng.

Điều 4: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:

5.1. Bên A cam đoan

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng nêu trên.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

5.2. Bên B cam đoan

– Những thông tin về nhân thân, về quyền sử dụng đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Quyền sử dụng đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.

– Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này Bên B cam đoan thửa đất nêu trên có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch, chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

– Bên B cam đoan kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực sẽ không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.  

Điều 6: Điều khoản chung

– Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.

– Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản, có xác nhận của người làm chứng và chữ ký của hai bên.

– Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này gồm …. ….. tờ, …. ……. trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ  ……… bản để thực hiện.

Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.’

BÊN ĐẶT CỌC
(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC
(Ký, ghi rõ họ tên)

giấy cọc đất
giấy cọc đất

Giá trị pháp lý của hợp đồng qua công chứng

Điều 5 Luật Công chứng 2014 quy định về giá trị của văn bản công chứng. Theo đó, văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

Sau khi có yêu cầu công chứng, công chứng viên phải kiểm tra tính pháp lý của các giấy tờ tùy thân, giấy tờ về tài sản… rồi chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch.

Cũng theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng 2014, các loại hợp đồng, giao dịch khi được công chứng sẽ có giá trị như một chứng cứ và không phải chứng minh các sự kiện, tình tiết trong đó trừ trường hợp bị Toà án tuyên bố là vô hiệu.

Như vậy, một hợp đồng, giao dịch khi qua công chứng thì sẽ được ghi nhận và bảo đảm về mặt nội dung, hình thức cũng như tính pháp lý của văn bản đó.

Kết quả của việc đặt cọc

Trong trường hợp việc đặt cọc thành công, kết quả đạt được sẽ là hợp đồng chuyển nhượng, mua bán nhà đất được ký kết và thực hiện. Lúc này, tài sản đặt cọc sẽ được xử lý theo thỏa thuận trong Hợp đồng đặt cọc:

– Trả lại cho bên đặt cọc

– Trừ đi để thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền mua bán nhà đất.

Đến lúc này, bên nhận đặt cọc sẽ thực hiện việc chuyển Sổ đỏ sang tên mình và trở thành chủ sử dụng, sở hữu hợp pháp của nhà đất đó.

Nếu việc đặt cọc không thành công, lúc này Hợp đồng đặt cọc không thực hiện được đồng nghĩa với Hợp đồng mua bán cũng không thể thực hiện được và tài sản đặt cọc sẽ được xử lý theo thỏa thuận ban đầu. Có thể sẽ là:

– Nếu bên đặt cọc có lỗi trong việc thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc

– Nếu lỗi thuộc về bên nhận đặt cọc thì bên này phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền phạt cọc tương đương với tài sản đặt cọc trừ phi có thỏa thuận khác.

Hợp đồng đặt cọc phải công chứng không?

Hợp đồng đặt cọc được quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, có thể hiểu đặt cọc là việc mà bên đặt cọc giao một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Có thể hiểu hợp đồng đặt cọc là một dạng hợp đồng “dự bị” để một thời gian sau sẽ thực hiện một giao dịch khác. Lúc này sẽ có các trường hợp sau xảy ra:

Trường hợp 1: Trường hợp hợp đồng được giao kết thì:

– Tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc

– Tài sản đặt cọc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền

Trường hợp 2: Trường hợp bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng khi hết thời gian đặt cọc thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc.

Trường hợp 3: Trường hợp bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng khi hết thời gian đặt cọc thì:

– Bên nhận đặt cọc phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc

– Trả một số tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc

Ngoài ra, nếu hai bên có thỏa thuận khác thì khi hợp đồng đặt cọc không thực hiện được, hai bên phải thực hiện theo thỏa thuận khác đó.

Như vậy, luật không quy định bắt buộc phải thực hiện việc công chứng đối với hợp đồng đặt cọc. Tuy nhiên, để bảo đảm tính pháp lý cũng như phòng ngừa trường hợp tranh chấp xảy ra, chúng ta nên thực hiện việc công chứng Hợp đồng đặt cọc.

Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc có sự vướng ngại, thắc mắc, Luật Trần và Liên Danh rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng qua qua tổng đài. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139