Doanh nghiệp cần đến dịch vụ thu hồi nợ, xử lý nợ xấu của công ty luật khi doanh nghiệp đã thực hiện mọi việc mà doanh nghiệp nghĩ là cần thiết, nhưng vẫn không thể thu hồi được tiền nợ. Để hiểu hơn về dịch vụ này, bạn hãy xem tiếp các nội dung bài viết dưới đây.
Thu hồi nợ là gì?
Thu hồi nợ không chỉ đơn giản là việc yêu cầu khách nợ thanh toán các khoản tiền hoặc tài sản theo thỏa thuận đã đặt ra trong hợp đồng. Đằng sau hành động này là sự duy trì và phát triển của một doanh nghiệp. Trạng thái hoạt động lý tưởng của một công ty xuất hiện khi không còn nợ quá hạn, và khi không bị các công ty khác “kẹp giữ” vốn quá thời gian quy định.
Tuy nhiên, trong thực tế, việc này không dễ dàng như vậy. Kinh doanh đương nhiên muốn giữ vốn của họ được chiếm dụng lâu hơn, đặc biệt trong hoàn cảnh kinh tế khó khăn như thời điểm gần đây. Mặt khác, các công ty và doanh nghiệp phải đối mặt với rủi ro phá sản khi không thể thanh toán các khoản nợ hoặc khi chúng đã quá hạn.
Do đó, quá trình thu hồi nợ không chỉ là một nhiệm vụ pháp lý, mà còn là một yếu tố quan trọng quyết định về sự ổn định và thành công của doanh nghiệp. Bằng cách tối ưu hóa quá trình thu hồi nợ, doanh nghiệp có thể giữ vững sức khỏe tài chính và đạt được sự ổn định trong môi trường kinh doanh ngày nay.
Quy trình thu hồi nợ hiệu quả
Khi quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm thì người đó có thể tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện (Căn cứ Điều 186 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015).
Theo đó, nếu một người cho người khác vay tiền nhưng đến hạn trả nợ thì người vay không trả, người cho vay có thể khởi kiện ra Tòa để yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Để thực hiện được việc khởi kiện đòi nợ, người cho vay phải gửi đơn khởi kiện đến Tòa án. Theo đó, hồ sơ cần nộp gồm:
– Đơn khởi kiện.
– Bản sao Hợp đồng vay tiền, Giấy vay tiền… (nếu có).
– Bản sao chứng thực Giấy tờ tùy thân như Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, Căn cước công dân, sổ hộ khẩu… của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan…
– Các tài liệu, chứng cứ khác.
Tòa án có thẩm quyền tiếp nhận yêu cầu khởi kiện
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.
Đồng thời, theo điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật này, Tòa án nhân dân nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.
Căn cứ các quy định trên, người cho vay nếu muốn khởi kiện đòi nợ thì có thể gửi đơn khởi kiện đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người vay cư trú hoặc làm việc.
Lưu ý: Nơi cư trú là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
Cách thức nộp hồ sơ khởi kiện đến Tòa
Khoản 1 Điều 190 Bộ luật Tố tụng dân sự nêu rõ, các phương thức người cho vay có thể gửi đơn khởi kiện cùng tài liệu, chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền gồm:
– Nộp trực tiếp tại Tòa;
– Gửi theo đường dịch vụ bưu chính đến Tòa án;
– Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có). Người khởi kiện phải truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tòa án điền đầy đủ nội dung đơn khởi kiện, ký điện tử và gửi đến Tòa án (căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐTP).
Thời gian giải quyết
Việc giải quyết đơn khởi kiện và yêu cầu khởi kiện đòi nợ được quy định tại các Điều từ 191 đến 220 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Cụ thể:
– Sau khi nhận được đơn khởi kiện, Tòa án sẽ phân công Thẩm phán xem xét đơn này trong thời gian 03 ngày làm việc.
– Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày được phân công, Thẩm phán sẽ đưa ra quyết định sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện; thụ lý vụ án; chuyển cho đơn vị khác hoặc trả lại đơn khởi kiện.
– Sau khi đơn khởi kiện được tiếp nhận, xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền thì Thẩm phán sẽ thông báo cho người khởi kiện đến nộp tiền tạm ứng án phí (nếu có). Người này phải nộp trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy báo và nộp lại biên lai cho Tòa.
– Trong thời hạn 03 ngày, Thẩm phán thông báo về việc thụ lý vụ án.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Chánh án Tòa án quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án.
– Chuẩn bị xét xử trong thời gian 04 tháng. Trong thời gian này, Tòa sẽ tiến hành lập hồ sơ vụ án, thu thập chứng cứ, hòa giải… Nếu vụ án phức tạp hoặc có tình tiết bất khả kháng, trở ngại khách quan thì có thể gia hạn nhưng không quá 02 tháng.
– Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử thì Tòa sẽ mở phiên tòa.
Như vậy có thể thấy, nếu không có tình tiết phức tạp thì một vụ án khởi kiện đòi nợ có thể kéo dài trong khoảng 06 tháng; nếu phức tạp thì có thể kéo dài trong khoảng 08 tháng.
Phí, lệ phí khởi kiện
Khi khởi kiện đòi nợ nói riêng và khởi kiện nói chung, người khởi kiện phải nộp tạm ứng án phí và tùy vào kết quả sau khi xét xử để xác định người nào phải nộp án phí.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết 326 năm 2016, khi đòi nợ thì vụ án dân sự thuộc trường hợp có giá ngạch. Do đó, căn cứ vào giá trị của tài sản vay nợ hoặc số tiền vay để xác định mức án phí phải nộp.
Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……(1), ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………
Người khởi kiện: (3)……………………………………………………………………….
Địa chỉ: (4) ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện: (5)…………………………………………………………………………..
Địa chỉ (6) …………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)…………………………………
Địa chỉ: (8)…………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)……………………………
Địa chỉ: (10) …………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)
Nội dung khởi kiện: (11) ………………………………………………………………..
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(12)………………………..
………………………………………………………………………………………………….
Người làm chứng (nếu có) (13)…………………………………………………………..
Địa chỉ: (14) …………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (15)……………
1………………………………………………………………………………………………..
2………………………………………………………………………………………………..
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (16) …………………………………………………………………………………………………………
Người khởi kiện (17)
Hướng dẫn sử dụng mẫu:
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (14) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nội dung khởi kiện: Ghi rõ ràng, cụ thể về sự kiện vay nợ.
(12) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(15) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(16) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(17) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Thủ tục khởi kiện đòi nợ cá nhân
Nhiều Luật sư chia sẻ đòi nợ cá nhân khó vì thẩm quyền Tòa án giải quyết là nơi bị đơn cư trú, làm việc. Vậy nếu cá nhân thay đổi chỗ ở liên tục để trốn tránh nghĩa vụ trả nợ thì người khởi kiện đòi nợ sẽ rất vất vả. Thực tế là thế, nhưng quý vị nên biết việc trốn tránh trả nợ đến hạn lại là căn cứ truy cứu trách nhiệm hình sự đối với cá nhân.
Do đó nếu thực sự bên vay nợ là người am hiểu pháp luật thì bạn mới gặp khó khăn khi khởi kiện đòi nợ cá nhân. Còn nếu không, hãy để Luật Trần và Liên Danh hỗ trợ bạn giải quyết triệt để vướng mắc này. Chúng tôi luôn có phương án tối ưu cho việc thu hồi nợ nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Thủ tục khởi kiện đòi nợ doanh nghiệp
Khi doanh nghiệp bạn khởi kiện để thu hồi khoản nợ trong kinh doanh, hoặc khi bạn khởi kiện đòi nợ một doanh nghiệp bạn sẽ cần lưu ý
- Doanh nghiệp được quản lý theo quy định về thuế, kế toán nên các khoản nợ cần được thể hiện trong việc Giấy xác nhận nợ hoặc biên bản đối chiếu xác nhận công nợ. Trường hợp nguyên đơn khởi kiện khi chưa cố gắng làm rõ khoản nợ trong hai tài liệu trên, khởi kiện đòi nợ chỉ dựa trên hợp đồng ký kết thì cần phải có căn cứ giải trình lý do để được Tòa án chấp thuận.
- Doanh nghiệp không tự nhân danh mình để theo kiện, nên khi khởi kiện doanh nghiệp cần có giấy tờ xác thực về người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp. Tòa án/ Trọng tài khi xác định đúng tư cách đại diện mới có thể tống đạt thông báo cho doanh nghiệp.
Những lưu ý này khá quan trọng nếu như bạn đã từng thực hiện thủ tục khởi kiện đòi nợ của doanh nghiệp trong thực tiễn. Tại Luật Trần và Liên Danh, chúng tôi đều lường trước các tình huống để hỗ trợ khách hàng chuẩn bị một lần đầy đủ hồ sơ tài liệu giúp cho quy trình khởi kiện đòi nợ nhanh nhất.
Dịch vụ thu hồi nợ hiệu quả đúng pháp luật
Tư vấn pháp luật về dịch vụ thu hồi nợ xấu đúng pháp luật:
Thông qua hoạt động này, chúng tôi sẽ nghe khách hàng trình bày nội dung vụ việc và các yêu cầu đặt ra. Dựa trên các tài liệu Quý khách hàng cung cấp, chúng tôi xem xét, nghiên cứu hồ sơ và phân tích, trao đổi với quý khách về những vấn đề pháp lý liên quan đến vụ việc quý vị yêu cầu.
Thông qua đó chúng tôi sẽ trao đổi với quý vị phương án có khả năng đạt hiệu quả nhất trong việc xử lý và thu hồi nợ khó đòi.
Sau khi trao đổi với Quý khách hàng, chúng tôi sẽ phác thảo sơ bộ các bước giải quyết tiếp theo, hướng dẫn cho quý khách hoàn thiện các tài liệu, chứng cứ để hoàn thiện hồ sơ và củng cố giá trị pháp lý cho yêu cầu của quý khách.
Củng cố hồ sơ pháp lý đối với các khoản nợ: Qua những trình bày của khách hàng và các tài liệu, chứng cứ khách hàng đã cung cấp, chúng tôi sẽ xem xét và hướng dẫn cho khách hàng chuẩn bị các tài liệu cần thiết để củng cố hồ sơ đòi nợ.
Tìm hiểu và xác minh điều kiện và khả năng trả nợ của bên nợ:
Trên cơ sở các thông tin liên quan đến bên nợ do khách hàng cung cấp, chúng tôi sẽ tiến hành tìm hiểu về phía bên nợ là ai? Điều tra, xác minh khả năng tài chính của bên nợ, tình trạng pháp lý các tài sản của bên nợ để nhận thấy khả năng thu hồi nợ ở mức độ nào, đồng thời tìm hiểu quan điểm của bên nợ đối với bên đòi nợ…
Tùy theo tính chất của mỗi vụ việc, căn cứ từng hồ sơ cụ thể, Luật sư sẽ đưa ra những phương án xử lý, thu hồi nợ phù hợp, ít tốn kém và hiệu quả nhất. Có thể áp dụng rất nhiều phương pháp và hướng giải quyết khác nhau trong công tác thu hồi nợ, tuy nhiên, việc thu hồi nợ sẽ áp dụng hai phương pháp giải quyết cơ bản sau:
– Phương pháp đàm phán với bên vay nợ, hòa giải.
Là phương thức mà các luật sư, chuyên viên pháp lý sẽ gặp gỡ trực tiếp với bên nợ để làm việc, đàm phán, thương lượng, thuyết phục bên phía khách nợ để họ đưa ra kế hoạch thanh toán khoản nợ.
– Phương pháp khởi kiện vụ án về thu hồi nợ (thông qua thủ tục tố tụng tại Tòa án hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng).
Phương pháp này sẽ áp dụng trong trường hợp khách nợ không có thiện chí làm việc, cố tình lẩn tránh, thoái thác trách nhiệm, hoặc có kế hoạch thanh toán nhưng thanh toán chậm, “nhỏ giọt”, và kéo dài, chúng tôi sẽ tư vấn hoặc đại diện cho quý khách khởi kiện vụ án để giải quyết.
Trong bước này, chúng tôi sẽ tư vấn hoặc đại diện cho khách hàng làm việc với các cơ quan chức năng để giải quyết công nợ. Trong quá trình giải quyết bằng việc khởi kiện, luật sư của chúng tôi vẫn có thể phối hợp với việc đàm phán để giải quyết tranh chấp.
Thi hành Bản án hoặc Quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật:
Sau khi được Tòa tuyên án hoặc ra quyết định có hiệu lực pháp luật, Công ty luật sẽ tư vấn hoặc đại diện cho Quý khách hàng làm việc với phía bên nợ để yêu cầu thực hiện Bản án, Quyết định của Tòa án. Trong trường hợp phía bên nợ vẫn cố tình không thực hiện việc trả nợ, chúng tôi sẽ yêu cầu cơ quan thi hành án cho thi hành Bản án hoặc Quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật.
Với các hoạt động nêu trên, Quý vị có thể yêu cầu chúng tôi tham gia tất cả các hoạt động hoặc tham giam một trong các hoạt động nói trên. Vì vậy, khi có khó khăn trong việc thu hồi nợ, Quý khách có thể đến Công ty luật để được tư vấn, hướng dẫn để đạt hiệu quả trong việc thu hồi nợ.
Thời hạn giải quyết thu hồi công nợ:
Xác định thời hạn trong hợp đồng dịch vụ thu nợ sẽ khoảng 06 tháng trở ra. Thời hạn này cũng là khoảng thời gian cần thiết cho các luật sư, chuyên viên pháp lý để áp dụng biện pháp thu hồi nợ thông qua thủ tục tố tụng tại Tòa án hoặc các cơ quan chức năng khác sau khi phân tích và thu thập tài liệu.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về dịch vụ thu hồi nợ. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác hãy liên hệ ngay với Công ty luật Luật Trần và Liên Danh để được tư vấn tận tình và nhanh chóng nhất.