Hiện nay có rất nhiều người sinh sống tại Thanh hóa muốn giải quyết thủ tục ly hôn với người nước ngoài nhưng gặp nhiều khó khăn và vướng mắc trong quá trình giải quyết dẫn đến việc không thể giải quyết được vụ việc hoặc vụ việc bị kéo dài. Sở dĩ vụ việc không thể giải quyết được hoặc bị kéo dài đến từ nhiều lý do khác nhau, chủ yếu là do người tiến hành thủ tục giải quyết ly hôn với người nước ngoài chưa nắm và chưa hiểu rõ được trình tự thủ tục, không biết cách thu thập các tài liệu chứng cứ, chuẩn bị hồ sơ không đầy đủ và không đúng mẫu, hoặc thậm chí là gặp khó khăn do chồng hoặc vợ – người nước ngoài không hợp tác trong quá trình giải quyết vụ việc. Trong nội dung bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn mọi người dịch vụ ly hôn với người nước ngoài tại Thanh Hóa.
Thế nào là ly hôn với người nước ngoài tại Thanh Hóa
Người nước ngoài là người không có quốc tịch Việt Nam, bao gồm người có quốc tịch người nước ngoài và người không quốc tịch. Theo đó ly hôn với người nước ngoài được hiểu là người Việt Nam ly hôn với người có quốc tịch nước ngoài hoặc người không có quốc tịch đang sinh sống ở tại Việt Nam hoặc sinh sống ở nước ngoài.
Thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại Thanh Hóa
Hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài cần những giấy tờ gì?
Khi ly hôn, vợ chồng có quyền thỏa thuận về việc nuôi con, cấp dưỡng. Trường hợp hai vợ chồng bạn đã thống nhất được tất cả các vấn đề về ly hôn; nuôi con, cấp dưỡng; phân chia tài sản (nếu có) thì sẽ tiến hành thủ tục ly hôn thuận tình. Trường hợp hai vợ chồng không thống nhất được các vấn đề ly hôn, có tranh chấp về con cái, tài sản thì sẽ tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương. Hồ sơ ly hôn đơn phương và thuận tình sẽ có những điểm khác biệt nhất định. Cụ thể:
Hồ sơ thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
Khi vợ chồng đã thống nhất được việc ly hôn và các vấn đề liên quan, hồ sơ ly hôn thuận tình gồm những giấy tờ, tài liệu sau:
- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;
- Bản chính giấy đăng ký kết hôn;
- Bản sao có chứng thực CMND/ CCCD/ hộ chiếu của hai vợ chồng;
- Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu của hai vợ chồng;
- Bản sao có chứng thực giấy khai sinh con chung;
- Bản sao các giấy tờ, tài liệu liên quan đến tài sản khi có yêu cầu Tòa án công nhận thỏa thuận phân chia.
- Giấy ủy quyền và CMND/CCCD của người nhận ủy quyền trong trường hợp vợ chồng ủy quyền thực hiện thủ tục ly hôn.
Hồ sơ ly hôn đơn phương với người nước ngoài ở Việt Nam
Khi ly hôn mà vợ chồng không thể thống nhất được việc ly hôn; nuôi con; cấp dưỡng; phân chia tài sản thì sẽ được tiến hành theo thủ tục ly hôn đơn phương. Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm:
- Đơn khởi kiện về việc ly hôn;
- Bản chính giấy đăng ký kết hôn;
- Bản sao có chứng thực CMND/ CCCD/ hộ chiếu của hai vợ chồng;
- Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu của hai vợ chồng;
- Bản sao có chứng thực giấy khai sinh của con chung;
- Bản sao các tài liệu chứng cứ về tài sản chung, nợ chung nếu có yêu cầu Tòa án phân chia;
- Các tài liệu chứng minh điều kiện nuôi con, nếu có tranh chấp giành quyền nuôi con;
- Giấy ủy quyền và CMND/CCCD người nhận ủy quyền (nếu có).
Khi ly hôn đơn phương, người khởi kiện ly hôn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên. Tuy nhiên, việc thu thập, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thường gặp phải khó khăn do bên vợ/chồng không hợp tác; hoặc do làm mất, thất lạc giấy tờ. Để được hỗ trợ chuẩn bị, thu thập hồ sơ ly hôn đơn phương, bạn có thể liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ.
Mẫu đơn ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Thanh Hóa
Về hình thức đơn ly hôn
Do có hai hình thức ly hôn với tính chất hoàn toàn khác nhau nên tùy từng hình thức, các cặp vợ, chồng sẽ sử dụng hai loại đơn ly hôn khác nhau để gửi đến Tòa.
– Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình: Sử dụng mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….., ngày ….. tháng …. năm ………
ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)
Kính gửi: Tòa án nhân dân ……………………………………………………..
Họ tên người yêu cầu:
- Tên chồng: ………………………………….. Sinh năm: …………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
- Tên vợ: ………………………………….. Sinh năm: ………………………….
Địa chỉ…………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân……………….. việc như sau:
- Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:
– Về quan hệ hôn nhân: ………………………………………………………….
– Về con chung:………………………………………………………………………………………….
– Về tài sản chung: ……………………………………………………………………………………
– Về công nợ:…………………………………………………………………………………………….
- Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: ………….
- Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…………..
- Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyế:………….…………………………………………………………..
- Thông tin khác:……………………………………………………………
Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có:
- Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)
- Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)
- Giấy khai sinh (Bản chứng thực)
- Đăng ký kết hôn
- Một số giấy tờ khác có liên quan
Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.
NGƯỜI YÊU CẦU
Vợ Chồng
– Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương: Sử dụng mẫu đơn khởi kiện ban hành kèm Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……….., ngày ….. tháng …. năm ………
ĐƠN KHỞI KIỆN
(v/v: Ly hôn)
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ………………………………….………..
Người khởi kiện:……………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Người bị kiện:……………………………………………………………………………….
Địa chỉ…………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):………………………………………………………………………………….
Địa chỉ…………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Yêu cầu Toà án nhân dân (1)………… giải quyết những vấn đề sau đối với bị đơn:
1.Về quan hệ hôn nhân: (2) ………………………………………………………………………..
- Về con chung: (3) ……………………………………………………………………………………
3 – Về tài sản : (4) ………………………………………………………………………………………
4 –Về công nợ: (5) ………………………………………………………………………………………
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:
- Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)
- Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)
- Giấy khai sinh (Bản chứng thực)
- Đăng ký kết hôn
- Một số giấy tờ khác có liên quan
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (6) …………………………………………………………………………………………………
Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không khiếu nại gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
NGƯỜI KHỞI KIỆN
Chú thích:
- Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
Ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
- Trình bày lý do, yêu cầu về việc giải quyết ly hôn đơn phương và kết quả của cuộc hôn nhân là: “tình cảm vợ chồng đã không còn, đời sống chung cũng đã mất, mục đích hôn nhân không đạt được”.
- Trình bày rõ hai vợ chồng có mấy người con, yêu cầu được nuôi dưỡng và cấp dưỡng đối với từng người con, nhu cầu và quyết định của người con (nếu theo luật phải hỏi ý kiến của cháu bé)….
- Khi có tài sản chung, muốn phân chia tài sản như thế nào thì ghi rõ đề nghị tại mục này. Còn nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.
- Nếu trong quá trình sinh sống, hai vợ chồng có công nợ chung gì nếu muốn Tòa án phân chia thì cũng nêu rõ. Nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.
- Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án
Ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…
Quy định về thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Thanh Hóa
Thẩm quyền theo cấp của Tòa án.
Theo khoản 2 Điều 123 Luật Hôn nhân và gia đình; khoản 3 Điều 35 và Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt, Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài.
Thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án.
Theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định về thẩm quyền giải quyết việc ly hôn của Tòa án theo lãnh thổ được xác định là Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn cư trú, làm việc. Vì vậy, vợ/chồng có thể nộp hồ sơ thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc để yêu cầu giải quyết ly hôn. Trường hợp một bên là người nước ngoài, Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nơi công dân Việt Nam cư trú. Trường hợp ly hôn đơn phương, Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nơi bị đơn đang cư trú.
Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài đang ở Việt Nam.
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 về tăng thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện. Trường hợp người nước ngoài đang cư trú ổn định ở Việt Nam thì thực hiện thủ tục ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện.
Do vậy, trường hợp vợ chồng bạn thuận tình ly hôn, chồng bạn có giấy tờ cư trú ở Việt Nam thì Thực hiện thủ tục ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi vợ/chồng đang cư trú.
Trường hợp chồng bạn không cư trú thường xuyên, ổn định; không có giấy tờ cư trú tại Việt Nam, Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi công dân Việt Nam cư trú là nơi có thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ly hôn có yếu tố nước ngoài là gì, thủ tục như thế nào. Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn pháp lý trong các lĩnh vực Dân sự, Hôn nhân và Gia Đình, Doanh nghiệp, Đất đai, Hình sự, … Vui lòng liên hệ với dịch vụ ly hôn với người nước ngoài tại Thanh Hóa của chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.