Đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì

đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài không còn là vấn đề mới mẻ, lạ lẫm trong xã hội thời nay. Tuy nhiên việc thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì lại là vấn đề mà khá nhiều người băn khoăn bởi quy định về thủ tục đăng ký kết hôn có thể thay đổi theo thời gian. Vậy thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất như thế nào? đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì? Hãy cùng Luật Trần và Liên Danh giải đáp các thắc mắc trên qua bài viết dưới đây nhé!

Kết hôn có yếu tố nước ngoài là gì?

Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành cũng như các văn bản hướng dẫn chưa có quy định cụ thể về khái niệm kết hôn có yếu tố nước ngoài mà chỉ đưa ra cách giải thích về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài như sau

Yếu tố nước ngoài trong quan hệ hôn nhân và gia đình được xác định dựa trên các đầu hiệu như chủ thể tham gia quan hệ ít nhất một bên là người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, thư hai sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ hôn nhân gia đình xảy ra ở nước ngoài, thứ ba là tài sản ở nước ngoài.

Với cách giải thích vẽ quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài theo Luật HN&GĐ 2014 có thể thay quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài gồm các quan hệ sau. Quan hệ kết hôn, quan hệ giữa vợ và chồng có yếu tố nước ngoài, quan hệ cấp dưỡng có yếu tố nước ngoài, quan hệ giám hộ có yếu tố nước ngoại và quan hệ ly hôn có yếu tố nước ngoài.

Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài ở Việt Nam

Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

Bạn cần có tờ khai đăng ký kết hôn của bạn và bạn trai.

Giấyxác nhận tình trạng hôn nhân; hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn được cấp chưa quá 06 tháng. Tính đến ngày nhận hồ sơ.

Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước; mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng; tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng.

Lưu ý:

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân. Thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng. Tuy nhiên phải phù hợp với pháp luật của nước đó;

Giấy xác nhận của tổ chức y tế do cơ quan Việt Nam cấp; hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ.

Giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ( áp dụng khi bạn đã ly hôn tại nước ngoài; người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài).

Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước)

Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú; hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).

Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài ở Việt Nam trường hơp đặc biệt

Ngoài giấy tờ nêu trên quy định, bạn và bạn trai khi đăng ký kết hôn. Phải nộp thêm giấy tờ tương ứng sau đây:

Thứ nhất: Nếu bạn đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang; hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước. Thì bạn phải nộp giấy xác nhận của cơ quan; tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh. Xác nhận việc bạn kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật nhà nước; hoặc không trái với quy định của ngành đó.

Thứ hai: Nếu bạn đồng thời có quốc tịch nước ngoài. Thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

Thứ ba: Nếu bạn trai bạn không thường trú tại Việt Nam; thì còn phải có giấy xác nhận bạn trai bạn có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp. Trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định cấp giấy xác nhận này.

Tiếp nhận hồ sơ kết hôn với người nước ngoài ở Việt Nam

Bạn cần chuẩn bị hồ sơ như trên khi muốn kết hôn với người nước ngoài. Sau đó nộp hồ sơ đăng ký kết hôn do bạn hoặc bạn trai bạn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Hoặc Cơ quan đại diện nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện

Sau đó bạn nhận phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bạn bổ sung, hoàn thiện. Việc hướng dẫn phải ghi vào văn bản, trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.

Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi kết hôn

Khi tiến hành kết hôn với người nước ngoài. Bạn cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú của bạn. Cơ quan này thực hiện cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bạn; để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.

Trường hợp bạn không có đăng ký thường trú; nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú. Thì Ủy ban nhân dân cấp xã; nơi đăng ký tạm trú của bạn thực hiện cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trình tự thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện có thẩm quyền.

Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình, theo đó:

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;

đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì
đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì

Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn; nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn. Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.

Trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn và Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi người giữ 01 bản.

Lưu ý:

Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND. Công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, nếu hai bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức làm công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Hết 60 ngày mà hai bên không đến nhận giấy thì Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

Một số câu hỏi thường gặp

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam là bao lâu?

Thời gian đăng ký kết hôn sẽ phụ thuộc vào 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 10 ngày
Trường hợp 2: Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện không quá 20 ngày, kể từ ngày Cơ quan đại diện nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp Cơ quan đại diện yêu cầu cơ quan trong nước xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 35 ngày.

Có cần phỏng vấn trực tiếp khi kết hôn với người nuốc ngoài không?

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tư pháp. Sở Tư Pháp phỏng vấn trực tiếp hai bên nam, nữ tại trụ sở Sở Tư pháp để kiểm tra, làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn và mức độ hiểu biết của hai bên nam, nữ về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau; về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước. Trường hợp cần phiên dịch để thực hiện phỏng vấn thì Sở Tư pháp chỉ định người phiên dịch.

Đăng kí kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam thì đến đâu?

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài.

Không có nơi thường trú thì khi kết hôn với người nước ngoài có thể đăng ký ở đâu?

Trường hợp bạn là người Việt Nam không có nơi đăng ký thường trú. Nhưng có nơi đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn.

Ưu điểm từ dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Luật Trần và Liên Danh mang lại cho khách hàng

Sử dụng dịch vụ của Luật sư; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.

Sử dụng dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Luật Trần và Liên Danh sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.

Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Tại sao nên chọn dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Luật Trần và Liên Danh

Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ đăng ký ly hôn. Chúng tôi sẽ làm việc nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.

Đúng thời hạn: Với phương châm “Mang lại giá trị khác biệt” chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Mức giá chúng tôi đưa ra đảm bảo khiến khách hàng hài lòng

Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Trần và Liên Danh sẽ bảo mật 100%.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về thắc mắc đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì? Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân, xác nhận tình trạng hôn nhân… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Trần và Liên Danh để được hỗ trợ, giải đáp tốt nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139