Công chứng chứng thực

công chứng chứng thực

Công chứng chứng thực là hai hình thức mà nhiều người hiện nay nhầm lẫn khi sử dụng trên thực tế. Luật Trần và Liên Danh phân biệt, làm rõ hai hình thức này theo quy định pháp luật hiện hành để Quý vị tham khảo.

Có rất nhiều người nghĩ việc công chứng, chứng thực là một. Tuy nhiên theo quy định pháp luật đây là hai hình thức khác nhau. Trong nội dung bài viết dưới đây của Luật Trần và Liên Danh chúng tôi sẽ giúp khách hàng phân biệt công chứng và chứng thực.

Công chứng là gì?

Để phân biệt giữa công chứng chứng thực trước tiên cần nắm được khái niệm của việc công chứng, chứng thực.

Theo quy định của Luật Công chứng thì công chứng là việc công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng sẽ thực hiện chứng nhận tính xác thực, chứng nhận tính hợp pháp của một giao dịch dân sự, của một hợp đồng bằng văn bản.

Công chứng viên thực hiện xác nhận tính hợp pháp, xác nhận tính chính xác và giao dịch không được trái với đạo đức xã hội của các bản dịch giấy tờ từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại.

Chứng thực là gì?

Hiện nay chưa có khái niệm về chứng thực tuy nhiên có thể hiểu chứng thực là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm chứng cho các giao dịch dân sự đảm bảo tính hợp lệ, đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của các bên khi tham gia trong giao dịch.

Theo quy định tại Điều 2 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP Nghị định của Chính phủ thì chứng thực bản sao từ bản chính là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính sẽ thực hiện việc chứng thực bản sao là đúng với bản chính.

Chứng thực giao dịch, chứng thực hợp đồng là việc cơ quan có thẩm quyền chứng thực về địa điểm giao kết hợp đồng, thời gian, giao dịch, năng lực hành vi dân sự của các bên, ý chí tự nguyện, chữ ký của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

công chứng chứng thực
công chứng chứng thực

Vi dụ về công chứng chứng thực

Ví dụ về công chứng:

+ Vợ chồng anh A, chị B bán đất cho bà C. Để đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng mua bán, anh A, chị B và bà C giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng được công chứng tại văn phòng công chứng tại Hà Nội – nơi có đất.

+ Chị M cho anh D thuê nhà để sản xuất, kinh doanh. Hợp đồng thuê nhà được giao kết và công chứng theo yêu cầu của chị M, anh D tại văn phòng công chứng Việt Hưng tại Long Biên, Hà Nội.

Ví dụ về chứng thực:

+ Bạn H chuẩn bị hồ sơ nhập học, trong đó có yêu cầu bản sao chứng thực. Bạn H đến văn phòng công chứng Phùng Quân để thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính với căn cước công dân của mình.

+ Anh T đến UBND nơi cư trú để chứng thực chữ ký trên tờ khai lý lịch cá nhân để chuẩn bị hồ sơ xin việc.

+ Chị X và anh Q chứng thực hợp đồng ủy quyền để thực hiện thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại UBND nơi cư trú của Q.

Phân biệt giữa công chứng chứng thực?

Để phân biệt công chứng và chứng thực có thể phân biệt theo các tiêu chí dưới đây:

 

Công chứng

Chứng thực

Cơ sở pháp lý

– Luật Công chứng 2014 – Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/12/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

– Thông tư 02/2020/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc.

Khái niệm

Công chứng là việc công chứng viên chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của các loại giấy tờ sau:

– Giao dịch dân sự bằng văn bản, hợp đồng;

– Bản dịch giấy tờ, văn bản từ bản dịch Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại;

(Khoản 1 Điều 2 Luật công chứng 2014).

– Chứng thực bản sao từ bản chính là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.

– Chứng thực chữ ký là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.

– Chứng thực hợp đồng, giao dịch là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

( Điều 2 nghị định 23/2015).

Thẩm quyền

– Phòng công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập;

– Văn phòng công chứng thành lập theo loại hình tổ chức của công ty hợp danh.

– Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn;

– Phòng Tư pháp cấp quận, huyện;

– Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan khác có chức năng lãnh sự theo ủy quyền của Việt nam ở nước ngoài.

– Công chứng viên.

Giá trị pháp lý

– Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ thời điểm được công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng ký và đóng dấu;

 

– Hợp đồng, giao dịch có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trường hợp phát sinh mâu thuẫn thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.

– Hợp đồng, giao dịch có giá trị chứng cứ kể từ thời điểm được công chứng, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

– Bản sao được chứng thực có giá trị sử dụng thay thế cho bản chính, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

– Chữ ký được chứng thực có giá trị chứng minh cho chữ ký của người yêu cầu chứng thực;

– Giao dịch dân sự, hợp đồng được chứng thực có giá trị chứng cứ chứng minh về năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký, dấu điểm chỉ và thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng, giao dịch.

Khi nào nên công chứng, chứng thực?

Ngoài việc phân biệt công chứng và chứng thực chúng tôi còn giúp Quý độc giả có thêm thông tin về lựa chọn công chứng, chứng thực qua phần nội dung này.

– Theo quy định bắt buộc của pháp luật: Khi thực hiện một số giao dịch liên quan đến nhà ở như hợp đồng mua bán, thế chấp, góp vốn, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở…; các hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất như hợp đồng chuyển nhượng, thế chấp, góp vồn bằng quyền sử dụng đất….; các loại văn bản thừa kế và di chúc; văn bản thỏa thuận về hôn nhân gia đình…. thì bắt buộc phải công chứng, chứng thực mới có giá trị về mặt pháp lý. Nếu không thực hiện các thủ tục công chứng, chứng thực thì các văn bản trên có thể bị coi là vô hiệu.

– Là chứng cứ khi xảy ra tranh chấp: Hiện nay các vụ án tranh chấp về hợp đồng liên quan đến dân sự, kinh tế, thương mai đang tăng lên đột biến, các bên tranh chấp gặp nhiều khó khăn trong việc tìm chứng cứ có giá trị chứng minh cho mình. Trong trường hợp này các giao dịch, hợp đồng  về dân sự, kinh tế, thương mại được công chứng, chứng thực sẽ có giá trị chứng cứ giúp các bên trong hợp đồng nhanh chóng giải quyết được những tranh chấp, hạn chế được những thiệt hại xảy ra.

Công chứng, chứng thực có giá trị chứng cứ là một công cụ pháp lý hữu ích để người dân có thể sử dụng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình, bảo đảm các giao dịch về dân sự, tài sản.

Ý nghĩa của công chứng, chứng thực

– Theo quy định của pháp luật hiện hành một số loại hợp đồng, văn bản bắt buộc phải công chứng, chứng thực theo quy định. Nếu không thực hiện thủ tục này thì các giao dịch đó sẽ bị coi là vô hiệu. Ví dụ như mua bán, tặng cho quyền sử dụng đất, nhà ở,…

– Trong các giao dịch trên thực tế như dân sự, kinh tế, thương mại khi có tranh chấp xảy ra các bên trong hợp đồng thường về tìm các căn cứ để bảo về cho quyền và lợi ích của ích. Để đảm bảo an toàn mặt pháp lý cho các giao dịch này thì các bên cần phải có các tài liệu đã thực hiện việc công chứng, chứng thực.

Hay có thể nói các khác công chứng, chứng thực chính là một loại chứng cứ đáng tin cậy và có hiệu lực pháp lý cao hơn so với các giấy tờ không được công chứng, chứng thực hay các chứng cứ chỉ được trình bày bằng miệng.

Từ đó có thể thấy rằng công chứng, chứng thực là một công cụ pháp lý hữu hiệu để bảo về quyền và bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân khi; hạn chế tối đa việc xảy ra tranh chấp; tạo ra sự ổn định trong các giao dịch về dân sự, giao dịch về tài sản.

Ngoài ra các văn bản đã được công chứng, chứng thực có hiệu lực pháp lý cao khi có xảy ra tranh chấp trừ trường hợp các văn bản đã được công chứng, chứng thực bị tòa án tuyên bố là vô hiệu.

Nội dung bài viết trên đã nêu một số điểm khác biệt cơ bản để khách hàng có thể phân biệt công chứng và chứng thực và hiểu về công chứng chứng thực, để khách hàng có cách nhìn khái quát nhất và đưa ra lựa chọn hợp lý khi có các hợp đồng, giao dịch cần được công chứng, chứng thực. Nếu có thắc mắc cần hỗ trợ hãy liên hệ cho chúng tôi để được tư vấn.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139