Công bố thông tin doanh nghiệp

công bố thông tin doanh nghiệp

Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do nhà nước nắm 100% vốn điều lệ hoặc do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. Vậy pháp luật quy định công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước như thế nào?

Nguyên tắc công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước

Theo Điều 20 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định về nguyên tắc công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước như sau:

Việc công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật nhằm bảo đảm yêu cầu công khai, minh bạch về hoạt động của doanh nghiệp.

Bảo đảm tính hiệu quả, hiệu lực trong hoạt động quản lý và giám sát của cơ quan nhà nước và xã hội.

Việc công bố thông tin do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện.

Trường hợp thực hiện công bố thông tin thông qua người được ủy quyền, doanh nghiệp phải gửi Giấy ủy quyền theo mẫu quy định tại Biểu số 1 Phụ lục II kèm theo Nghị định 47/2021/NĐ-CP đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Đồng thời công khai nội dung này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông tin chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, trung thực và chính xác của thông tin được công bố.

Báo cáo công bố thông tin được xây dựng theo đúng mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 47/2021/NĐ-CP và được chuyển sang dữ liệu dưới dạng điện tử (định dạng file là PDF, Word, Exel).

Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại báo cáo nêu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 47/2021/NĐ-CP. Ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin là tiếng Việt.

Báo cáo công bố thông tin qua mạng điện tử của doanh nghiệp có giá trị pháp lý như bản giấy, là cơ sở đối chiếu, so sánh, xác thực thông tin phục vụ cho công tác thu thập, tổng hợp thông tin.

Kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.

Báo cáo công bố thông tin phải được duy trì trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan đại diện chủ sở hữu và Cổng thông tin doanh nghiệp tối thiểu 05 năm. 

Doanh nghiệp công bố thông tin thực hiện việc bảo quản, lưu trữ thông tin đã báo cáo, công bố theo quy định của pháp luật.

 Công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước định kỳ

*  Thông tin doanh nghiệp nhà nước phải công bố định kỳ

Theo khoản 1 Điều 109 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty phải công bố định kỳ trên trang thông tin điện tử của công ty và của cơ quan đại diện chủ sở hữu những thông tin sau đây:

– Thông tin cơ bản về công ty và Điều lệ công ty;

– Mục tiêu tổng quát; mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch kinh doanh hằng năm;

– Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập trong thời hạn 150 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính; bao gồm cả báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có);

– Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính giữa năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập; thời hạn công bố phải trước ngày 31 tháng 7 hằng năm; bao gồm cả báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có);

– Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm;

– Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích được giao theo kế hoạch hoặc đấu thầu (nếu có) và trách nhiệm xã hội khác;

– Báo cáo về thực trạng quản trị, cơ cấu tổ chức công ty.

Trong đó, báo cáo thực trạng quản trị công ty bao gồm các thông tin sau đây:

+ Thông tin về cơ quan đại diện chủ sở hữu, người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu;

+ Thông tin về người quản lý công ty, bao gồm trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, các vị trí quản lý đã nắm giữ, cách thức được bổ nhiệm, công việc quản lý được giao; mức và cách thức chi trả tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác; người có liên quan và lợi ích có liên quan của người quản lý công ty;

+ Quyết định có liên quan của cơ quan đại diện chủ sở hữu; các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

+ Thông tin về Ban kiểm soát, Kiểm soát viên và hoạt động của họ;

+ Báo cáo kết luận của cơ quan thanh tra (nếu có) và báo cáo của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên;

+ Thông tin về người có liên quan của công ty, hợp đồng, giao dịch của công ty với người có liên quan;

+ Thông tin khác theo quy định của Điều lệ công ty.

*  Thẩm quyền công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước định kỳ:

Theo khoản 4 Điều 109 Luật Doanh nghiệp 2020, người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện công bố thông tin.

Người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, trung thực và chính xác của thông tin được công bố.

Công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước bất thường

Công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước bất thường được quy định tại Điều 110 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Công ty phải công bố thông tin trên trang thông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của công ty về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:

– Tài khoản của công ty bị phong tỏa hoặc được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa;

– Tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh; bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc giấy phép khác liên quan đến hoạt động của công ty;

– Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc giấy phép khác liên quan đến hoạt động của công ty;

– Thay đổi thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng phòng tài chính kế toán, Trưởng Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên;

– Có quyết định kỷ luật, khởi tố, có bản án, quyết định của Tòa án đối với người quản lý doanh nghiệp;

– Có kết luận của cơ quan thanh tra hoặc của cơ quan quản lý thuế về việc vi phạm pháp luật của doanh nghiệp;

– Có quyết định thay đổi tổ chức kiểm toán độc lập hoặc bị từ chối kiểm toán báo cáo tài chính;

– Có quyết định thành lập, giải thể, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện; quyết định đầu tư, giảm vốn hoặc thoái vốn đầu tư tại các công ty khác.

công bố thông tin doanh nghiệp
công bố thông tin doanh nghiệp

Lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp

Công bố thông tin doanh nghiệp là nghĩa vụ của các doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục thành lập mới hoặc thay đổi đăng ký kinh doanh. Công bố thông tin giúp doanh nghiệp công khai minh bạch các nội dung về tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, thông tin thành viên, cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Quy trình, thủ tục công bố thông tin doanh nghiệp được thực hiện như sau:

Nộp lệ phí công bố thông tin

Theo quy định tại Tông tư 47/2019/ TT-BTC lệ phí công bố thông tin là 100.000 đồng/lần.

Doanh nghiệp nộp lệ phí công bố tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng các hình thức sau:

Nộp lệ phí trực tiếp bằng tiền mặt tại bộ phận thu phí, lệ phí của cơ quan đăng ký kinh doanh;

Nộp lệ phí thông qua chuyển khoản ngân hàng qua tài khoản của Sở tại Kho bạc nhà nước thành phố Hà Nội như sau:

Chủ tài khoản: Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội;

Số tài khoản: 3511.0.1083602 tại Kho bạc nhà nước thành phố Hà Nội;

Mã quan hệ ngân sách: 1083602;

Nội dung chuyển khoản: CBTT<dấu cách> Mã số doanh nghiệp.

Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Sau khi thực hiện xong thủ tục nộp lệ phí doanh nghiệp gửi biên lai thu tiền đối với trường hợp nộp tiền mặt; Giấy nộp tiền, ủy nhiệm chi, thông báo chuyển khoản đối với trường hợp chuyển khoản cùng với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc cơ quan đăng ký doanh sẽ xử lý hồ sơ, trường hợp hồ sơ doanh nghiệp hợp lệ cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ chuyển sang công bố thông tin doanh nghiệp.

Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

Thông tin doanh nghiệp sẽ được cơ quan đăng ký kinh doanh đăng tải và công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại website sau: dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx kết thúc quá trình công bố thông tin.

Ngoài lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp tại Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định mức lệ phí đăng ký doanh nghiệp khác, Quý khách hàng có thể tham khảo bảng sau:

Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp

(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Stt

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)

Đồng/lần

50.000

2

Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp

   

a

Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Đồng/bản

20.000

b

Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp

Đồng/bản

40.000

c

Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp

Đồng/báo cáo

150.000

d

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Đồng/lần

100.000

đ

Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên

Đồng/tháng

4.500.000

Lưu ý về lệ phí đăng ký doanh nghiệp

Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp quy định tại mục 2 Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chỉ áp dụng đối với trường hợp yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin doanh nghiệp.

Cung cấp báo cáo tổng hợp về đăng ký doanh nghiệp bao gồm: Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trong 03 năm; Báo cáo tổng hợp về lịch sử doanh nghiệp trong 03 năm; Báo cáo tổng hợp về thông tin đăng ký doanh nghiệp mới nhất; Báo cáo thống kê về danh sách doanh nghiệp; Báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 03 năm; Danh sách 100 doanh nghiệp theo yêu cầu; Các sản phẩm thông tin khác được xây dựng trên cơ sở chiết xuất, tổng hợp dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản: Là việc cung cấp thông tin doanh nghiệp cho một tài khoản được đăng ký trước tại Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu, khai thác và tổng hợp thông tin đăng ký doanh nghiệp với số lượng lớn, trong một thời gian dài.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về công bố thông tin doanh nghiệp. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139