Xuất phát từ sự phức tạp của mối quan hệ hôn nhân gia đình khi có liên quan đến nhiều vấn đề khác nhau như tài sản, con cái, trình tự thủ tục thực hiện… Pháp luật hôn nhân gia đình đã ra đời và ngày càng hoàn thiện nhằm giải quyết những vấn đề trên.
Tuy nhiên, với việc được sửa đổi để phù hợp với từng giai đoạn, từng thực tiễn, không phải ai cũng hiểu rõ và làm đúng theo quy định của pháp luật. Vì thế, để đảm bảo lợi ích cho mọi người, ổn định tâm lý cho bản thân, hãy tìm đến các luật sư của văn phòng luật sư hôn nhân gia đình để được tư vấn luật hôn nhân gia đình một cách tận tâm, kỹ lưỡng.
Tại sao cần được tư vấn luật Hôn nhân gia đình?
Trong đời sống hôn nhân gia đình không phải lúc nào cũng êm ấm, suôn sẻ. Gia đình là một tập thể gồm nhiều người chung sống với nhau giống như một xã hội thu nhỏ, sẽ có những lúc không hòa thuận, xảy ra mâu thuẫn. Có những mâu thuẫn có thể tự thương lượng và giải quyết, có những mâu thuẫn không thể giải quyết được bằng hòa giải.
Pháp luật hôn nhân gia đình đang ngày càng hoàn thiện nhằm giải quyết những mâu thuẫn trong hôn nhân gia đình khi không thể giải quyết được bằng hòa thuẫn. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ và làm đúng theo quy định của pháp luật.
Dịch vụ tư vấn luật hôn nhân gia đình của Luật Trần và Liên Danh ra đời đóng vai trò là chiếc cầu nối giữa pháp luật và các thành viên trong quan hệ hôn nhân gia đình, không chỉ giúp cho khách hàng có hướng giải quyết mâu thuẫn hôn nhân gia đình mà giúp giải quyết những thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực hôn nhân gia đình.
Điều kiện đăng ký kết hôn mới nhất
Theo khoản 13 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân. Đồng thời, quan hệ vợ chồng chỉ được xác lập khi hai bên đăng ký kết hôn.
Theo đó, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải đáp ứng một số điều kiện nêu tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như:
– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Việc kết hôn do hai bên tự nguyện quyết định;
– Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn như: Kết hôn giả tạo; tảo hôn; cưỡng ép kết hôn; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác, kết hôn trong phạm vi 3 đời…
Đặc biệt: Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Nếu không đăng ký thì không có giá trị pháp lý.
Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất
Hồ sơ cần chuẩn bị gồm những gì?
Kết hôn trong nước
Theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
– Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.
– Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn.
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nếu việc kết hôn có yếu tố nước ngoài thì căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
– Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn giá trị sử dụng, do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thể hiện nội dung: Hiện tại người nước ngoài này không có vợ/có chồng. Nếu nước đó không cấp thì thay bằng giấy tờ khác xác định người này đủ điều kiện đăng ký kết hôn.
– Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, có đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình (do cơ quan y tế của thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận).
– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (bản sao).
Nộp hồ sơ đến đâu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên, các cặp đôi là công dân Việt Nam, đăng ký kết hôn tại Việt Nam cần đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, trong những trường hợp sau đây, nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn cho các cặp nam, nữ là UBND cấp huyện:
– Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
– Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
– Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Riêng hai người nước ngoài khi có nhu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì đến UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên để thực hiện việc đăng ký kết hôn (Căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).
Thời gian cấp đăng ký kết hôn là bao lâu?
Giấy chứng nhận kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định (theo Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn, Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 nêu rõ, cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Đồng thời hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Sau đó, cán bộ tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trong trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.
Do đó, có thể thấy thời hạn cấp Giấy đăng ký kết hôn là ngay sau khi hai bên được xét đủ điều kiện kết hôn và được UBND nơi có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Riêng trường hợp có yếu tố nước ngoài, theo Điều 32 Nghị định 123, việc trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.
Đặc biệt: Nếu trong 60 ngày kể từ ngày ký mà hai bên không thể có mặt để nhận giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì Giấy này sẽ bị hủy. Nếu hai bên vẫn muốn kết hôn thì phải thực hiện thủ tục lại từ đầu.
Lệ phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu?
Nếu đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 11 Luật Hộ tịch. (trước đây mức lệ phí này được quy định tối đa 30.000 đồng).
Những trường hợp còn lại theo Điều 3 Thông tư 85/2019 sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Đăng ký kết hôn được cấp mấy bản?
Theo khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch, giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn.
Nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn, sau khi nam, nữ cùng ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận. (theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 123).
Như vậy, có thể thấy, đăng ký kết hôn sẽ được cấp thành 02 bản chính cho mỗi bên vợ, chồng giữ 01 bản.
Thủ tục đăng ký kết hôn khi vợ/chồng mất tích
Một người chỉ được công nhận là mất tích khi được Tòa án ra quyết định tuyên bố người đó mất tích (căn cứ Điều 68 Bộ luật Dân sự năm 2015). Tuy nhiên, khi đó, quan hệ hôn nhân giữa người bị tuyên bố là mất tích với người vợ hoặc chồng của người đó vẫn tồn tại.
Mà theo quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình, việc kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có vợ, đang có chồng là hành vi bị cấm.
Bởi vậy, nếu vợ/chồng người bị tuyên bố mất tích muốn đăng ký kết hôn với người khác thì bắt buộc phải có yêu cầu ly hôn thì Tòa án căn cứ vào quy định dưới đây để giải quyết:
Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn
Như vậy, khi vợ hoặc chồng mất tích, nếu người còn lại muốn kết hôn với người khác thì phải đồng thời thực hiện 03 thủ tục sau đây:
– Yêu cầu Tòa án tuyên bố một người mất tích;
– Yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn với người đã bị tuyên bố mất tích.
Lĩnh vực tư vấn luật hôn nhân gia đình
Tư vấn về kết hôn: điều kiện đăng ký kết hôn; thẩm quyền đăng ký kết hôn; các trình tự thủ tục; đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài…
– Tư vấn về ly hôn: hồ sơ để thực hiện ly hôn; ly hôn thuận tình; ly hôn đơn phương; hỗ trợ trong vấn đề chia tài sản chung, tài sản riêng, con cái…
– Tư vấn xác nhận quan hệ pháp luật Hôn nhân gia đình: Quan hệ giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, xác định cha, mẹ, con, tư vấn pháp luật về giám hộ…
– Tư vấn luật hôn nhân gia đình về quyền nuôi con; các quy định về trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con sau ly hôn; cấp dưỡng con khi ly hôn;
– Tư vấn thủ tục xin nhận con nuôi trong nước và có yếu tố nước ngoài, thủ tục xin nhận con ngoài giá thú;
– Tư vấn pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình: các biện pháp bảo vệ, hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, cơ sở giúp nạn nhân bạo lực gia đình;
– Hỗ trợ khách hàng trong việc giải quyết các tranh chấp đất đai, thừa kế;
– Hướng dẫn về các thủ tục hành chính về hôn nhân gia đình như các chi phí đăng ký kết hôn; thủ tục ly hôn; khai sinh, khai tử….
– Tư vấn các phương thức, thủ tục giải quyết giữa hai bên vợ chồng khi xảy ra tranh chấp;
– Tư vấn luật hôn nhân gia đình đối với các trường hợp như vi phạm chế độ một vợ một chồng; hủy kết hôn trái pháp luật…
– Đại diện khách hàng trên cơ sở là người đại diện theo ủy quyền thực hiện một số thủ tục khác nhau như xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân…
– Tham gia phiên tòa với tư cách là luật sư bào chữa để bảo vệ cho đương sự trong các tranh chấp ly hôn, phân chia tài sản, quyền nuôi con.
Nội dung tư vấn luật hôn nhân gia đình
Dịch vụ tư vấn luật hôn nhân gia đình của Luật Trần và Liên Danh bao gồm những nội dung chính sau:
Tư vấn tranh chấp thừa kế
Dịch vụ tư vấn luật hôn nhân gia đình với nội dung tư vấn tranh chấp thừa kế với những nội dung cụ thể như sau:
Tranh chấp thừa kế về di sản
Xác định tài sản hợp pháp của người để lại tài sản thừa kế;
Chia di sản theo pháp luật
Chia di sản theo di chúc
Di sản dùng vào việc thờ cúng
Người quản lý, trông coi di sản
Quyền và nghĩa vụ của người được thừa kế
Những trường hợp di sản thuộc về nhà nước
Tranh chấp thừa kế pháp luật về di sản
Thời hiệu thừa kế
Ngôi thừa kế, hàng thừa kế
Thời điểm mở thừa kế theo luật;
Thừa kế thế vị (Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản)
Trình tự thủ tục hưởng di sản
Những trường hợp không được hưởng di sản
Tranh chấp thừa kế về di chúc
Hiệu lực di chúc (hình thức, nội dung di chúc)
Di chúc vô hiệu toàn phần, di chúc vô hiệu một phần
Người quản lý di chúc
Trường hợp người được hưởng di sản theo di chúc nhưng bị truất quyền hưởng di chúc
Thủ tục khai di sản
Thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế
Tư vấn thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực hôn nhân gia đình
Một số những thủ tục hành chính thường thấy cần phải sử dụng dịch vụ tư vấn luật hôn nhân gia đình như:
Đăng ký kết hôn, ly hôn
Đăng ký kết hôn, ly hôn có yếu tố nước ngoài
Nhận con nuôi, cha mẹ nuôi
Nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
Khai sinh, khai tử
Thay đổi thông tin trên giấy khai sinh
Đăng ký hộ khẩu, chuyển hộ khẩu
Tặng cho tài sản
Khai di sản tặng cho tài sản
Tài sản chung của hộ gia đình, dòng họ
Tư vấn giải quyết tranh chấp tài sản gia đình
Tranh chấp tài sản gia đình là một trong những tranh chấp phức tạp, theo phong tục tập quán người Việt Nam, những người sống trong cùng một gia đình thường có sự “cả nể”, tin tưởng lẫn nhau, nên một số giao dịch chỉ thông qua thỏa thuận miệng, khi xảy ra tranh chấp, thường rất khó để giải quyết, cần phải có sự tư vấn luật hôn nhân gia đình từ những người am hiểu pháp luật.
Một số những tranh chấp tài sản gia đình thường gặp như:
Tranh chấp tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng
Tranh chấp quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Tranh chấp tài sản hộ gia đình
Tranh chấp tài sản dòng họ
Những lợi thế khi được tư vấn luật hôn nhân gia đình
– Đội ngũ luật sư tư vấn luật hôn nhân gia đình luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng thông qua nhiều phương thức khác nhau; trình độ chuyên môn giỏi; cập nhật các điểm mới của pháp luật để kịp thời tư vấn cho quý khách hàng;
– Khi được tư vấn luật hôn nhân gia đình, khách hàng sẽ có tâm lý ổn định, an tâm vì đã có sự hỗ trợ từ phía các luật sư tận tâm, giàu kinh nghiệm;
– Khách hàng sẽ tiết kiệm được thời gian cũng như chi phí đi lại trong quá trình thực hiện các thủ tục nếu có sự tư vấn luật hôn nhân gia đình từ các luật sư;
– Thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối xuyên suốt thời gian tiến hành thủ tục và sau này;
– Chi phí luôn phù hợp với từng loại dịch vụ tư vấn khác nhau, rõ ràng, chi tiết để khách hàng an tâm ngay từ ban đầu.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của văn phòng luật sư hôn nhân gia đình về quy định của Luật hôn nhân gia đình, nếu bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ theo địa chỉ hotline để được hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất.