Văn phòng công chứng bến thành

văn phòng công chứng bến thành

Ngày nay khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì có càng nhiều các giấy tờ, hợp đồng cần được công chứng hơn. Điều này đồng nghĩa với việc các văn phòng công chứng, phòng công chứng phải hoạt động hết công suất để đáp ứng nhu cầu của người dân. Vậy bạn đã có những thông tin gì về văn phòng công chứng hay chưa? Cùng Luật Trần và Liên danh đi tìm hiểu những nét cơ bản về điều kiện, thủ tục thành lập văn phòng công chứng bến thành qua bài viết dưới đây nhé!

Hướng dẫn thành lập văn phòng công chứng bến thành

Khi đã đáp ứng được các điều kiện mở văn phòng công chứng, Quý vị thực hiện thành lập văn phòng công chứng theo hướng dẫn như sau:

Bước 1: Thành lập văn phòng công chứng

Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng phải có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gồm:

– Đơn đề nghị thành lập;

– Đề án thành lập Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;

– Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.

Nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng bao gồm tên gọi của Văn phòng công chứng, họ tên Trưởng Văn phòng công chứng, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng của Văn phòng công chứng (nếu có).

Hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng gồm:

– Đơn đăng ký hoạt động;

– Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập

– Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công chứng (nếu có).

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Văn phòng công chứng được hoạt động công chứng kể từ ngày Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động.

Quy định về mở văn phòng công chứng.

– Mở văn phòng công chứng thực chất là việc đề nghị thành lập và đăng ký hoạt động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong đó, đề nghị thành lập được thực hiện tại UBND cấp tỉnh và đăng ký hoạt động được thực hiện tại Sở Tư pháp.

– Mở văn phòng công chứng là hoạt động phức tạp. Tính phức tạp xuất phát từ các điều kiện về công chứng viên cũng như điều kiện thành lập văn phòng công chứng. Bạn đọc có thể bấm xem thêm tiêu chuẩn, điều kiện trở thành công chứng viên tại bài “Điều kiện thủ tục thành lập văn phòng công chứng“.

Văn phòng công chứng có vốn điều lệ không?

– Khi nói về điều kiện loại hình doanh nghiệp của văn phòng công chứng, tại Điều 22, Khoản 1, Luật Công chứng 2014 ghi nhận rằng: “Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với loại hình công ty hợp danh.” (Để hiểu thêm về đặc điểm, tư cách pháp nhân, cách góp vốn của công ty hợp danh, bạn có thể bấm xem thêm qua bài viết này trên wikipedia.org)

→ Như vậy, chính vì là công ty hợp danh, nên văn phòng công chứng phải có vốn điều lệ.

– Dựa trên giải thích tại Luật Doanh nghiệp 2020, có thể hiểu vốn điều lệ của văn phòng công chứng là tổng giá trị tài sản do ít nhất 02 công chứng viên hợp danh góp hoặc cam kết góp khi thành lập VPCC.

– Văn phòng công chứng chỉ thành lập và hoạt động dựa trên vốn điều lệ đó mà không có phần vốn góp khác, bởi VPCC không được có thành viên góp vốn. Nếu muốn gia tăng vốn điều lệ thì phải có công chứng viên mới góp vốn/cam kết góp vốn hoặc tăng vốn góp của các công viên hợp danh.

– Các công chứng viên góp vốn điều lệ và thành lập VPCC là chủ sở hữu VPCC.

Quy định về vốn điều lệ mở văn phòng công chứng bến thành

– Mở văn phòng công chứng là hoạt động kinh doanh có điều kiện nhưng không có điều kiện về vốn điều lệ. Điều này có nghĩa là, khi đáp ứng các điều kiện mở văn phòng công chứng thì các công chứng viên hoàn toàn có quyền thành lập VPCC mà không cần phải đáp ứng số vốn điều lệ tối thiểu.

– Tuy nhiên, dù không có quy định về vốn điều lệ tối thiểu nhưng vốn điều lệ là điều không thể thiếu khi thành lập VPCC hay bất cứ doanh nghiệp nào, đây là căn cứ để xác định trách nhiệm tài sản về các nghĩa vụ của công ty.

Điều kiện hoạt động đối với văn phòng công chứng bến thành

– Văn phòng công chứng được thành lập dưới hình thức công ty hợp danh. Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn.

– Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng là Trưởng Văn phòng. Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.

– Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

– Văn phòng công chứng sử dụng con dấu không có hình quốc huy.

– Điều kiện về trụ sở Văn phòng công chứng

Trụ sở của Văn phòng công chứng phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng viên và người lao động với diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng. Công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng nộp các giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng tại thời điểm đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.

Thành lập và hoạt động của văn phòng công chứng bến thành

Thành lập văn văn phòng công chứng bến thành

Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng phải có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gồm: đơn đề nghị thành lập và đề án thành lập Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện; bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.

 Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

văn phòng công chứng bến thành
văn phòng công chứng bến thành

Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng bến thành

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.

Nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng bao gồm tên gọi của Văn phòng công chứng, họ tên Trưởng Văn phòng công chứng, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng của Văn phòng công chứng (nếu có).

Hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng gồm

a) Đơn đăng ký hoạt động

b) Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập và hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công chứng (nếu có).

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Văn phòng công chứng được hoạt động công chứng kể từ ngày Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động.

Biểu phí luật sư – danh mục dịch vụ pháp lý tại văn phòng công chứng bến thành

Biểu phí Luật sư thể hiện vai trò trách nhiệm của Luật sư trong từng vụ việc/từng mối quan hệ xã hội, tính minh bạch của dịch vụ Luật sư, chất lượng Luật sư và phù hợp với tình hình chung của nền kinh tế cũng như nhu cầu sử dụng Luật sư tại Việt Nam. Cụ thể như sau:

STT

DỊCH VỤ PHÁP LÝ LUẬT SƯ

MỨC PHÍ THUÊ LUẬT SƯ
(Đơn vị: VNĐ)

GHI CHÚ

1

Tư vấn pháp luật trực tiếp tại Văn phòng

300.000 – 500.000/1 lượt

Biểu phí tối thiểu, thời gian tư vấn không quá 01 giờ

2

Soạn thảo Đơn thư kiến nghị, Đơn yêu cầu, Đơn đề nghị,…

500.000 -3.000.000/1đơn

Hỗ trợ gửi văn bản tới bên thứ ba

3

Soạn thảo Di chúc; Văn bản thỏa thuận về tài sản; Văn bản phân chia tài sản

2.000.000 –  6.000.000/1 bản

Đã bao gồm phí tư vấn, không bao gồm lệ phí công chứng – chứng thực

4

Soạn thảo Đơn khởi kiện; Đơn kháng cáo; Đơn khiếu nại; Đơn tố cáo, tố giác…

1.000.000 –  3.000.000/1đơn

Áp dụng cho thủ tục khiếu nại, tố cáo, các vụ án hình sự, dân sự, hành chính, lao động…

5

Soạn thảo hợp đồng kinh tế, thương mại, dân sự …

3.000.000-20.000.000/1 hợp đồng

Không bao gồm phí dịch thuật, công chứng, chứng thực (nếu có)

6

Giải quyết tình huống pháp lý bằng tư vấn trực tiếp theo hết vụ việc và soạn thảo văn bản

5.000.000 – 20.000.000/1vụ việc

Áp dụng cho những tình huống pháp lý phức tạp, quan trọng cần có lời tư vấn chính thức của luật sư

7

Thù lao Luật sư tham gia tố tụng/Đại diện tại Tòa án/Trọng tài thương mại

Mức thù lao tối thiểu là 15.000.000/1cấp xét xử/giai đoạn giải quyết vụ việc

Vụ án: Hình sự, Dân Sự, Ly Hôn, Đất đai, Lao Động, Hành chính, Kinh doanh thương mại…

8

Thành lập Công ty, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

990.000. – 8.000.000

Mức tối thiểu và tối đa, áp dụng cho khu vực Hà Nội

9

Thành lập Chi nhánh, VPĐD (gồm cả Công ty Việt Nam và Công ty nước ngoài)

3.000.000 – 18.000.000

Áp dụng cho khu vực Hà Nội và quy trình thông thường (không thẩm tra)

10

Tư vấn pháp luật tại nhà hoặc Luật sư đi đàm phán, thương lượng theo yêu cầu của khách hàng

2.000.000 – 20.000.000

Tư vấn trực tiếp của luật sư, đàm phán hợp đồng

11

Luật sư đi Xác minh, thu thập chứng cứ. Thu thập trích lục bản đồ, thông tin thửa đất…

8.000.000 – 15.000.000

Áp dụng cho khu vực nội thành Hà Nội, chưa bao gồm phí đi lại, lưu trú ngoại thành Hà Nội hoặc ngoại tỉnh

12

Môi giới thương mại/Đại diện cho thương nhân

20.000.000

Không bao gồm chi phí đi lại, ăn nghỉ ngoài khu vực Hà Nội, thời gian sử dụng Luật sư không qúa 48h

13

Hoạt động tư vấn pháp luật thường xuyên cho DN

5.000.000-10.000.000/tháng

Thời gian sử dụng Luật sư từ 16h/tháng đến 32h/tháng

14

Dịch vụ Luật sư riêng

3.000.000 -8.000.000/tháng

Thời gian sử dụng Luật sư từ 16h/tháng đến 32h/tháng

15

Cấp GCN QSD đất lần đầu; Thủ tục mua bán, chuyển nhượng Bất động sản; Cấp phép xây dựng…

7.000.000-50.000.000/1 lần

Áp dụng với khách hàng khu vực Hà Nội

16

Các dịch vụ pháp lý khác

Thỏa thuận

Tại thời điểm tiếp nhận vụ việc

Trên đây là bài viết tư vấn về văn phòng công chứng bến thành của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.­­

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139