Mẫu biên bản góp vốn bằng tiền mặt

mẫu biên bản góp vốn bằng tiền mặt

Mẫu biên bản họp về việc góp vốn thành lập công ty là mẫu biên bản được dùng trong các doanh nghiệp khi họp các cổ đông về việc góp vốn thành lập doanh nghiệp với nội dung, điều kiện và thỏa thuận giữa các cổ đông cùng tham gia góp vốn. Bài viết dưới đây Luật Trần và Liên danh cung cấp cho bạn một số thông tin mẫu biên bản góp vốn bằng tiền mặt mời bạn tham khảo!

Mẫu biên bản góp vốn bằng tiền mặt là gì?

Cá nhân khi góp vốn vào doanh nghiệp bằng tiền mặt cần phải lập biên bản góp vốn, phiếu thu cùng với biên bản kiểm kê tiền mặt (không bắt buộc).

Tương tự như những tài sản góp vốn khác, khi góp vốn bằng tiền mặt, cá nhân cần phải làm hợp đồng góp vốn theo quy định của pháp luật. Theo đó, nội dung hợp đồng phải có nội dung về thông tin công ty, cá nhân, tài sản góp vốn, giá trị góp vốn, thời hạn và mục đích,… Hợp đồng phải có sự xác nhận của công chứng viên tại các văn phòng công chứng.

Ngoài ra, công ty cần phải lập phiếu thu cho cá nhân góp vốn để đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng về tài sản. Phiếu thu là chứng từ cần thiết để kế toán kê khai vào báo cáo tài chính các nghiệp vụ phát sinh theo quy định của pháp luật. Trong đó, nội dung phiếu thu phải đảm bảo đầy đủ thời gian, tên người nộp tiền, số tiền, thông tin công ty và địa điểm,…

Điều kiện góp vốn kinh doanh bằng tiền mặt

Theo quy định tại Điều 6 của Nghị định 222/2013/NĐ-CP, việc góp vốn, mua bán hay chuyển nhượng của doanh nghiệp không được phép thanh toán bằng tiền mặt. Theo đó, doanh nghiệp phải thực hiện góp vốn bằng các hình thức khác thông qua hình thức thanh toán séc, ủy nhiệm chi – chuyển tiền,…

Tài sản được góp vốn được ghi trong mẫu biên bản góp vốn bằng tiền mặt

Phần tài sản được góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ, giá trị quyền sử dụng đất, trí tuệ, giá trị quyền sử dụng công nghệ hoặc các loại tài sản khác có thể được định giá theo quy định.

Đối với các tài sản góp vốn là quyền giá trị sở hữu, người góp vốn cần phải làm thủ tục chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và phải chịu phí thuế trước bạ. Còn đối với một số tài sản không có giấy chứng nhận quyền sở hữu, người góp vốn cần phải lập biên bản góp vốn để xác nhận phần vốn đã góp cho công ty.

Tài sản cần định giá đối với công ty trách nhiệm hữu hạn sau khi được các chuyên gia có thẩm quyền định giá phải có sự nhất trí của các thành viên.

Trường hợp tài sản được định giá các hơn giá trị hiện tại, các cổ đông sáng lập phải cùng liên đới để bù thêm số tiền chênh lệch giữa giá trị thực với giá trị định giá và chịu mọi trách nhiệm thiệt hại đối với tài sản đó.

Góp vốn vào doanh nghiệp khác dùng tiền mặt thì xử lý như thế nào, dùng mẫu biên bản góp vốn bằng tiền mặt gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 222/2013/NĐ-CP Về thanh toán bằng tiền mặt:

 Điều 6. Giao dịch tài chính của doanh nghiệp

Các doanh nghiệp không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng không sử dụng tiền mặt khi vay và cho vay lẫn nhau

Và đươc cụ thể hóa tại Điều 3 của Thông tư số 09/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính : Hướng dẫn giao dịch tài chính của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 222/2013/NĐ-CP ngày 31/12/2013 của Chính phủ về thanh toán bằng tiền mặt:

Điều 3. Hình thức thanh toán trong giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác

Các doanh nghiệp không sử dụng tiền mặt (tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành) để thanh toán khi thực hiện các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác.

Khi thực hiện giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác, các doanh nghiệp sử dụng các hình thức sau:

a) Thanh toán bằng Séc;

b) Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền;

c) Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo quy định hiện hành.

Doanh nghiệp khi thực hiện giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác bằng tài sản (không phải bằng tiền) thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp

mẫu biên bản góp vốn bằng tiền mặt
mẫu biên bản góp vốn bằng tiền mặt

Mẫu biên bản góp vốn bằng tiền mặt mới nhất

Hiện nay Luật Trần và Liên Danh nhận thấy nhu cầu góp vốn của các cá nhân, tổ chức rất lớn, nhưng hầu như các bạn vẫn chưa biết cách soạn hợp đồng như thế nào cho chặt chẽ và đúng quy định của pháp luật. Nhận thấy nhu cầu thiết thực đó, Luật Trần và Liên Danh xin gửi đến các bạn đọc mẫu biên bản góp vốn bằng tiền mặt để các bạn có thể tham khảo.

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

Số: …………../HĐGV

Hôm nay, ngày….tháng….năm….. tại ………………………, chúng tôi gồm có:

Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A): ……………………………………..………

Ông (Bà): ……………………………………..………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:………………cấp ngày……./……./……..tại ………..……

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………

Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B): …………………………………………

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./……..tại ………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thoả thuận sau đây:

Điều 1: TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A:

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Điều 2: GIÁ TRỊ GÓP VỐN

Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là:…………………….(bằng chữ:……………..………..)

Điều 3: THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: …………………………… kể từ ngày ………./………./………..

Điều 4: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là :

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Điều 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6: CAM ĐOAN CÁC BÊN

Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

– Tài sản gúp vốn không có tranh chấp;

– Tài sản gúp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

– Các cam đoan khác……………………

Bên B cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gúp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

– Các cam đoan khác…

Điều 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

– Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

– Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIEN

Ngày………tháng………..năm………….. (bằng chữ ………………………………..)

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn) tại Phòng Công chứng số…………… tỉnh ……………………………

(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi………………., Công chứng viên Phòng Công chứng số………… tỉnh ……………………

Chứng nhận:

– Hợp đồng góp vốn được giao kết giữa bên A là …………… và bên B là …………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau:

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đó ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

-Hợp đồng này được lập thành ………………………. bản chính (mỗi bản chính gồm……..tờ………trang) cấp cho:

+ Bên A …………….. bản chính;

+ Bên B …………….. bản chính;

+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng ……………….., quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.

Công chứng viên

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Trên đây là bài viết mẫu biên bản góp vốn bằng tiền mặt của Luật Trần và Liên Danh. Nếu có thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139