Tư vấn ly hôn thuận tình

tư vấn ly hôn thuận tình

Hôn nhân hạnh phúc luôn là niềm mong ước của mỗi người khi lập gia đình. Tuy nhiên, khi cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc, xảy ra mâu thuẫn liên tục, không thể hòa hợp thì yêu cầu ly hôn chính là giải pháp tốt nhất.

Lúc này, thủ tục ly hôn thuận tình nhanh nhất của Luật sư tư vấn ly hôn chuyên nghiệp – Công ty TNHH Luật Trần và Liên Danh sẽ giúp bạn dễ dàng ly hôn, không tốn quá nhiều thời gian và chi phí. Mời bạn tham khảo nội dung tư vấn ly hôn thuận tình chi tiết ngay sau đây nhé!

Thuận tình ly hôn là gì?

Khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 (Luật HN&GĐ) nêu rõ:

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án

Trong đó, vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn:

– Nếu chỉ vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn thì thực hiện theo thủ tục ly hôn theo yêu cầu của một bên (ly hôn đơn phương);

– Nếu cả hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì thực hiện theo thủ tục thuận tình ly hôn.

Do đó, có thể hiểu thuận tình ly hôn là việc ly hôn khi có sự đồng ý, thỏa thuận của cả hai vợ chồng. Đồng thời, Điều 55 Luật HN&GĐ quy định về điều kiện để Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn của hai vợ chồng, cụ thể:

– Vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn một cách tự nguyện;

– Hai bên đã thỏa thuận được về việc chia tài sản, nuôi con, cấp dưỡng con… trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con;

– Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.

Bởi vậy, chỉ được coi là thuận tình ly hôn nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên

Hồ sơ cần có để thực hiện thủ tục

Theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn được xác định là việc dân sự. Do đó, để được Tòa án giải quyết thì hai vợ chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ như sau:

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu không giữ hoặc không còn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn trước đó để cấp bản sao;

– Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực). Nếu không có thì thực hiện theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác;

– Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);

– Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);

– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).

Đặc biệt, một trong những giấy tờ quan trọng là Đơn xin ly hôn thuận tình. Lưu ý, khi viết đơn xin ly hôn thuận tình, cả hai vợ chồng đều phải ký vào đơn.

Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình?

Bởi việc ly hôn thuận tình do hai vợ chồng cùng đồng ý và thỏa thuận với nhau. Do đó, về nơi nộp hồ sơ hai bên cũng có thể thương lượng và thỏa thuận.

Đồng thời, tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được quy định như sau:

Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;

Do đó, khi thuận tình ly hôn, hai người có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục. Và Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nhân dân cấp huyện (Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015).

Do đó, nếu hai vợ chồng cùng đồng ý muốn ly hôn thì có thể thỏa thuận nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc của chồng.

Lưu ý: Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường bưu điện.

tư vấn ly hôn thuận tình
tư vấn ly hôn thuận tình

Giải quyết ly hôn thuận tình chỉ mất 2 tháng?

Mặc dù việc ly hôn do hai vợ chồng thuận tình thì thời gian giải quyết sẽ nhanh hơn nếu chỉ có yêu cầu của một bên. Tuy vậy, thủ tục vẫn phải thực hiện theo đúng quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự.

Do đó, thời gian để giải quyết việc ly hôn thuận tình cũng phải trải qua các mốc: Xem xét đơn, nộp tiền lệ phí tạm ứng, Tòa án thông báo thụ lý, chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Tòa án ra quyết định công nhận thỏa thuận ly hôn thuận tình…

Dù vậy, thời gian này chỉ là con số tương đối vì còn căn cứ vào nhiều yếu tố, tình tiết cụ thể của từng vụ việc. Do đó, thời gian thông thường để giải quyết một vụ thuận tình ly hôn khoảng từ 02 – 03 tháng. Nếu Tòa án giải quyết theo thủ tục rút gọn thì thời gian là 30 ngày.

Trình tự, thủ tục giải quyết việc thuận tình ly hôn

Để thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình, cần phải làm theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có thẩm quyền

Bước 2: Nộp lệ phí và thụ lý vụ án

Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý, các đương sự sẽ được thông báo về việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Bước 3: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian này, Tòa án sẽ phải tiến hành hòa giải theo quy định tại Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Khi đó, Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…

Bước 4: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Trong trường hợp hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.

Nếu hòa giải không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.

Mức án phí ly hôn mới nhất

Ly hôn là việc chấm dứt mối quan hệ hôn nhân giữa nam và nữ. Theo đó, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định có 02 cách để vợ chồng thực hiện việc ly hôn là thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn.

– Thuận tình ly hôn là việc hai vợ chồng cùng cảm thấy cuộc sống hôn nhân lâm vào bế tắc, không thể tiếp tục được và không đạt được mục đích kết hôn ban đầu (Điều 55);

– Đơn phương ly hôn là việc ly hôn theo yêu cầu của một bên. Nếu vì nguyên nhân bạo lực gia đình hoặc do một bên vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ chồng trong thời gian kết hôn thì một bên có thể xin ly hôn (Điều 56).

Lúc này, ngoài việc chấm dứt quan hệ hôn nhân, hai vợ chồng có thể thỏa thuận việc giành quyền nuôi con hoặc phân chia tài sản chung vợ chồng.

Khi đó, tùy vào từng yêu cầu là đơn phương hay thuận tình mà cách tính án phí sẽ được áp dụng khác nhau.

Bởi thuận tình ly hôn về bản chất là sự thỏa thuận của cả hai vợ chồng. Do đó, trong các vụ ly hôn thuận tình, thông thường hai vợ chồng chỉ yêu cầu Tòa án công nhận việc chấm dứt hôn nhân và sẽ tự thỏa thuận với nhau các vấn đề khác.

Ngược lại, trong vụ án đơn phương, vì đây là yêu cầu của một bên, không được bên kia đồng ý nên ngoài vấn đề về quan hệ hôn nhân thì quan hệ tài sản, con chung, nợ chung … cũng phải do Tòa án giải quyết.

Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về án phí và lệ phí Tòa án, án phí trong các vụ án hôn nhân và gia đình được chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch.

Ly hôn, ai là người phải nộp tiền án phí?

Theo Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trong các vụ án ly hôn, người nộp đơn ly hôn (nguyên đơn) phải chịu án phí sơ thẩm không phụ thuộc vào việc đơn yêu cầu có được chấp thuận hay không.

Trong trường hợp cả hai cùng yêu cầu thuận tình ly hôn thì mỗi người phải chịu ½ mức án phí sơ thẩm.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, nghĩa vụ chịu án phí được quy định như sau:

– Vợ chồng trong vụ án ly hôn ngoài việc phải chịu 300.000 đồng tiền án phí không có giá ngạch thì phải chịu thêm án phí của phần tài sản tương ứng với giá trị mà mình được chia;

– Vợ chồng đã tự thỏa thuận phân chia tài sản chung và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định trước khi tiến hành hòa giải thì không phải chịu án phí phần tài sản này;

– Vợ chồng phải chịu 50% mức án phí tương đương với giá trị tài sản họ được chia nếu họ không thỏa thuận được tại phiên hòa giải nhưng trước khi mở phiên tòa thì lại tự thỏa thuận được và yêu cầu công nhận trong bản án, quyết định của Tòa.

– Vợ chồng phải chịu án phí với toàn bộ tài sản phân chia nếu chỉ thống nhất được một phần trong phiên hòa giải…

Dịch vụ Luật sư tư vấn và xác định vụ việc ly hôn

Ly hôn thuận tình – Tức là cả bên vợ và bên chồng đồng ý tiến hành ly hôn.

Ly hôn đơn phương – Tức là một trong hai bên không đồng ý việc ly hôn, hoặc có thể phát sinh tranh chấp quyền nuôi con, tranh chấp về tài sản chung, nợ chung.

Nộp đơn ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền và công việc của Luật sư:

Luật sư soạn thảo đơn ly hôn, và các văn bản, tài liệu kèm theo.

Luật sư hướng dẫn nộp đơn, nộp tạm ứng án phí.

Luật sư đại diện làm việc với Tòa án để xử lý việc ly hôn, giải quyết quyền nuôi con, tranh chấp tài sản.

Luật sư tham gia bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại Tòa án.

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp quyền ly hôn.

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp quyền nuôi con chung.

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp về tài sản chung.

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp về quyền và nghĩa vụ đối với các khoản nợ chung.

Tài liệu khách hàng cần cung cấp cho luật sư gồm:

Giấy tờ chứng thực cá nhận của hai bên hoặc chỉ cần một bên nếu ly hôn đơn phương.

Bản chính giấy đăng ký kết hôn.

Bản sao giấy khai sinh các con nếu có.

Tài liệu chứng minh quyền sở hữu các tài sản chung, riêng của 2 vợ chồng nếu có.

Các tài liệu khác theo yêu cầu từ Tòa án.

Như vậy, trên đây là toàn bộ thông tin và nội dung tư vấn pháp luật của Luật Trần và Liên Danh liên quan đến luật sư tư vấn ly hôn thuận tình.

Mọi thắc mắc xin liên hệ qua Hotline: 0969 078 234 để được giải đáp tận tình và nhanh chóng nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139