Khi muốn giải thể công ty công ty TNHH 2 thành viên bạn cần phải nắm rõ được trình tự thực hiện giải thể như thế nào cho đúng quy định. Nếu bạn đang phân vân về vấn đề này thì hãy cùng Luật Trần tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Những nội dung liên quan về hồ sơ giải thể công ty TNHH 2 thành viên gồm những gì? Thủ tục giải thể công ty TNHH 2 thành viên thực hiện ra sao? Tất cả sẽ được chúng tôi bật mí trong bài viết này.
Lý do phải giải thể công ty TNHH hai thành viên?
Giải thể công ty TNHH hai thành viên với nhiều lý do nào đó mà doanh nghiệp của bạn không thể tiếp tục hoạt động được nữa, bạn cần tiến hành thủ tục giải thể công ty. Thủ tục giải thể công ty TNHH 2 thành viên là những thủ tục cần thiết để xóa mã số thuế và các nghĩa vụ liên quan của công ty TNHH hai thành viên, thủ tục giải thể sẽ trở lên đơn giản với bạn nếu bạn nắm các quy định pháp luật nhưng nó sẽ trở lên cực kì rắc rối bạn cần trải qua rất nhiều thủ tục hành chính rườm rà. Bạn mệt mỏi vì không biết phải bắt đầu từ đâu, phải làm như thế nào nếu bạn không hiểu rõ các thủ tục về giải thể công ty TNHH hai thành viên? Hiểu nỗi băn khoăn của bạn và chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn với dịch vụ giải thể doanh nghiệp nhanh chóng nhất. Chúng tôi sẽ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục giải thể nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Thông qua quyết định giải thể công ty TNHH 2 thành viên
Dựa trên quy định của Luật doanh nghiệp mới nhất quy định công ty TNHH 2 thành viên muốn giải thể cần phải thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể đó cần phải có những nội dung chính như:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty
+ Lý do giải thể;
+ Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và các khoản nợ
+ Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh liên quan đến đồng lao động
+ Họ, tên, chữ ký của người hoặc nhóm người (Hội đồng thành viên) đại diện theo pháp luật của công ty.
Sau khi đã soạn thảo quyết định giải thể công ty TNHH 2 thành viên, các bạn tiến hành các bước tiếp theo của thủ tục này.
– Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản theo đúng quy định của luật này.
– Quyết định giải thể công ty TNHH hai thành viên phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Gửi đến toàn thể người lao động trong công ty, những bên có quyền và nghĩa vụ liên quan. Ngoài ra cũng cần gửi đến các cơ quan chức năng có thẩm quyền khác.
Hoàn thành nghĩa vụ thuế
Thực hiện thủ tục giải thể công ty TNHH 2 thành viên tại cơ quan thuế, các bạn cần phải xin cấp Thông báo đóng mã số thuế tại Chi cục thuế trong thời gian quy định (nơi mà bạn vẫn đến để đóng thuế khi công ty còn hoạt động). Để hoàn tất thủ tục tại cơ quan thuế, các bạn phải quyết toán hết tất cả các khoản nợ bao gồm nợ công, nợ ngân hàng, nợ đối tác, nợ bảo hiểm xã hội, nợ lương… Hồ sơ giải thể công ty TNHH hai thành viên tại cơ quan thuế bao gồm những giấy tờ như: Thông báo giải thể; Công văn xin chấm dứt hiệu lực Mã số thuế của công ty; Quyết định giải thể của Hội đồng thành viên; Xác nhận đóng Mã số hải quan tại Tổng cục Hải quan (nếu công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu); Bản sao có công chứng GCNĐKKD.
Hoàn tất thủ tục trả con dấu pháp nhân (nếu có)
Trong trường hợp công ty bạn sử dụng con dấu pháp nhân do Công an tỉnh/TP cấp thì phải tiến hành trả và hủy con dấu theo đúng quy định. Nếu không dùng con dấu thì cũng cần có biên bản xác nhận công ty bạn không sử dụng con dấu nào của cơ quan này. Hồ sơ để trả con dấu được quy định cần phải có những giấy tờ như: Công văn trả dấu; Dấu pháp nhân; Bản chính GCN đăng ký mẫu dấu; Bản sao Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh có công chứng;
Thủ tục giải thể tại Sở kế hoạch & Đầu tư
Sau khi hoàn tất thủ tục trả con dấu, các bạn tiến hành hoàn thiện hồ sơ giải thể công ty TNHH 2 thành viên để nộp hồ sơ này lên Sở kế hoạch và Đầu tư. Bạn có thể đến cơ quan này để xin mẫu hồ sơ và hoàn tất theo đúng yêu cầu. Cụ thể cần phải có những giấy tờ như: Thông báo về việc giải thể công ty; Danh sách lao động và quyền lợi đã giải quyết; Báo cáo thanh lý tài sản của công ty; Danh sách chủ nợ đã thanh toán; Giấy tờ chứng minh việc đăng bố cáo giải thể theo quy định; Xác nhận của Ngân hàng nơi Công ty mở tài khoản về việc đã tất toán tài khoản; Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Thông báo của Cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế; Nếu công ty có chi nhánh hoặc là VPĐD thì phải nộp kèm theo hồ sơ giải thể của các chi nhánh và VPĐD đó; Giấy chứng nhận về việc đã nộp, huỷ con dấu theo quy định; Báo cáo về việc thực hiện thủ tục giải thể, cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ;
Hồ sơ sau khi hoàn tất được nộp lên Sở kế hoạch và Đầu tư, nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định cơ quan này sẽ giải quyết và hoàn tất việc giải thể công ty cho bạn bằng việc hẹn lịch nhận kết quả.
Hồ sơ giải thể công ty TNHH hai thành viên bao gồm:
- Thông báo giải thể công ty TNHH hai thành viên;
- Quyết định giải thể công ty TNHH hai thành viên;
- Biên bản thanh lý tài sản;
- Biên bản họp giải thể công ty TNHH 2 thành viên;
- Xác nhận đóng tài khoản ngân hàng;
- Xác nhận đóng mã số thuế;
- Danh sách các chủ nợ và phương án giải quyết (nếu có);
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Thông báo hủy mẫu dấu (theo mẫu);
Trình tự giải thể công ty TNHH hai thành viên:
Trường hợp công ty TNHH hai thành viên tự giải thể:
1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp TNHH 2 hai thành viên. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
4. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).
5. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế;
c) Các khoản nợ khác.
6. Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho, các thành viên, cổ đông theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
8. Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể theo khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
9. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh, phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực thi hành. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án;
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể. Quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp. Đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải đồng thời gửi kèm theo quyết định giải thể của doanh nghiệp phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
3. Việc thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định Luật doanh nghiệp 2020
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
5. Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
6. Cá nhân người quản lý công ty có liên quan phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại do việc không thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định tại Điều này.
Lưu ý khi giải thể công ty TNHH 2 thành viên
Khi thực hiện thủ tục giải thể công ty TNHH 2 thành viên các bạn cần phải chú ý ở việc thực hiện các khoản nợ. Cụ thể cần phải giải quyết theo thứ tự như: Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội các quyền lợi khác của người lao động; Nợ thuế và các khoản nợ khác; Nếu sau khi đã hoàn tất các khoản nợ mà kinh phí còn dư thì thuộc về các thành viên trong Hội đồng thành viên công ty.
Khi giải thể công ty TNHH 2 thành viên hoàn tất các bạn cần phải biết được những việc công ty không được làm như sau:
– Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
– Cất giấu, tẩu tán tài sản;
– Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
– Bằng tài sản công ty mà chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm
– Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
– Ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng liên quan giải thể doanh nghiệp;
– Huy động vốn dưới mọi hình thức khác