Thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận 4

thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận 4

Hộ kinh doanh cá thể là mô hình kinh doanh đơn giản nhưng phổ biến hiện nay. Vậy hồ sơ để đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể có phức tạp không? Gồm những loại giấy tờ nào? Cùng tìm hiểu ngay về thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận 4 của Luật Trần và Liên danh nhé!

Hộ kinh doanh cá thể là gì?

Hộ kinh doanh cá thể là một loại hình kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ.

Hộ kinh doanh cá thể chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của  mình đối với hoạt động kinh doanh.

Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.

Hiện nay ở Việt Nam, theo thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam, trên cả nước có khoảng hơn 5,14 triệu hộ kinh doanh cá thể, góp phần vào việc tạo công ăn việc làm cho hơn 8,5 triệu người lao động cùng với tổng doanh thu đóng góp hằng năm là khoảng trên 2,000 tỷ VND. Chính vì vậy, kinh doanh hộ cá thể là một hoạt động sản xuất có tiềm lực và là một lực lượng vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam. Trước thực trạng trên, Đảng và nhà nước đã có rất nhiều những chính sách phù hợp nhằm ưu tiên, khuyến khích các đơn vị kinh doanh hộ cá thể.

Đặc điểm hộ kinh doanh cá thể theo quy định của pháp luật?

Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể được quy định chi tiết tại chương VIII Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

– Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân như đa phần các loại hình doanh nghiệp khác;

– Đăng ký hộ kinh doanh cá thể là hộ gia đình hoặc cá nhân, nhưng các thành viên của hộ kinh doanh đều là người Việt Nam;

– Hộ kinh doanh được phép kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải đăng ký một địa điểm làm trụ sở chính;

– Hộ kinh doanh không bị giới hạn việc sử dụng lao động;

– Hộ kinh doanh có thể thuê người quản lý hoạt động kinh doanh.

– Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế sau: Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập cá nhân, Lệ phí môn bài.

– Hộ kinh doanh không được phép sử dụng hoá đơn đỏ (hoá đơn VAT)

Ưu điểm của hộ kinh doanh cá thể trong hoạt động sản xuất

Thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận 4 có những ưu điểm sau đây:

– Hộ kinh doanh cá thể có lợi thế hơn hẳn so với doanh nghiệp về thủ tục góp vốn, hồ sơ đăng ký kinh doanh, nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thành lập đơn vị kinh doanh. Hộ kinh doanh cá thể chỉ phải bắt buộc kê khai các thông tin như sau: Tên chủ thể hộ kinh doanh, Địa chỉ kinh doanh, Ngành nghề đăng ký kinh doanh, Vốn kinh doanh và số lượng lao động.

Điều này này giúp cho hộ kinh doanh cá thể tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đối với việc thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh.

– Hộ kinh doanh cá thể có ưu thế hơn về việc sổ sách kế toán so với doanh nghiệp, cụ thể là hộ kinh doanh cá thể chỉ phải hoàn thành 2 loại sổ sách bắt buộc theo quy định của pháp luật, trong khi doanh nghiệp bắt buộc phải có 37 loại sổ thống kê kế toán.

– Theo quy định hiện thời của bộ pháp luật Việt Nam, hộ kinh doanh cá thể không phải nộp các loại thuế sau: thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế kinh doanh đối với cá nhân. Ngược lại, các doanh nghiệp bắt buộc phải nộp đủ thuế theo phương thức là thuế khoán. Vì vậy, hộ cá thể có thể tiết kiệm một khoản chi phí đáng kể.

Ai có quyền thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận 4?

Quyền thành lập hộ kinh doanh cá thể được pháp luật quy định cụ thể như sau:

+ Cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Hộ gia đình có hộ khẩu hợp pháp tại Việt Nam cử chủ hộ là người đứng đầu đăng ký hộ kinh doanh.

Một người có thể thành lập nhiều hộ kinh doanh được không?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam về đăng ký hoạt động hộ kinh doanh, một người chỉ có thể thành lập 1 hộ kinh doanh cá thể.

Không có hộ khẩu thường trú tại địa chỉ đăng ký hộ kinh doanh có thể thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận 4 được không?

Khi nộp hồ sơ thành lập hộ kinh doanh, pháp luật không yêu cầu chủ hộ kinh doanh cá thể bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi đăng ký hộ kinh doanh (chủ hộ có thể không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh/thành phố đăng ký hộ kinh doanh) vẫn có thể đăng ký được.

Tuy nhiên, trường hợp này chủ hộ phải chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa chỉ đăng ký hộ cá thể qua hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà…vv.

thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận 4
thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận 4

Tư vấn thuế, mức thuế hộ kinh doanh sau khi thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận 4

Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định danh mục ngành nghề, mức tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.

STT

Danh mục ngành nghề

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

Thuế suất thuế TNCN

1.

Phân phối, cung cấp hàng hóa

 

 

– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);

– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;

1%

0,5%

– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

0,5%

2.

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

 

 

– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;

– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;

– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

– Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

– Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

5%

2%

– Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;

2%

– Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

5%

5%

– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

5%

3.

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

 

 

– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

– Khai thác, chế biến khoáng sản;

– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

– Dịch vụ ăn uống;

– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

– Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

3%

1,5%

– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.

1,5%

4.

Hoạt động kinh doanh khác

 

 

– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

 

2%

 

 

 

 

1%

– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

Tư vấn pháp luật về thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận 4 tại Luật Trần và Liên Danh có gì khác biệt với các công ty luật khác?

Khác với những công ly luật khác, khi bạn đến với Luật Trần và Liên Danh, bạn sẽ không cần phải thực hiện bất cứ thủ tục quy trình đăng ký tư vấn nào với tiếp tân. Ví thử sau khi bạn gọi vào Tổng đài 0969 078 234, bạn sẽ được gặp trực tiếp chuyên viên tư vấn giải đáp mọi vấn đề pháp lý cho bạn một cách tường minh nhất.

Đây có thể coi là một trong những đặc điểm riêng biệt của Luật Trần và Liên Danh với những công ty, văn phòng luật khác.

Ngoài ra, mọi vấn đề bạn trao đổi với Luật sư, chuyên gia tư vấn đều sẽ được bảo mật tuyệt đối. Đây là một trong những tiêu chí hàng đầu của Luật Trần và Liên Danh trong hoạt động tư vấn, cũng là tiêu chí hành nghề luật của chúng tôi. Trừ trường hợp, khách hàng có yêu cầu, phản ánh về chất lượng cuộc gọi tư vấn, hội đồng quản lý của chúng tôi sẽ xem xét lại cuộc tư vấn để đảm bảo quyền lợi cho khách hàng.

Vì vậy, đừng ngần ngại nếu bạn đang có nhu cầu cần Luật sư, chuyên gia pháp luật hỗ trợ, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua số điện thoại 0969 078 234.

Trải qua nhiều năm hỗ trợ khách hàng trong khắp cả nước, chúng tôi tự hào là một trong những đơn vị đã và đang là người bạn tâm giao luôn sẵn sàng dành tất cả sự

cố gắng và tri thức Chúng tôi có để tư vấn pháp lý cho bà con Đồng bào khắp mọi nẻo đường Tổ quốc.

Với sự tư vấn nhiệt tình của các Luật sư, các Chuyên gia pháp lý của các trường Đại học, các Chuyên viên pháp lý được đào tạo bài bản. Đây là lý do vì sao Luật Trần và Liên Danh đã âm thầm đứng sau giúp đỡ cho hàng triệu người dân dễ dàng tiếp cận, có hướng đi phù hợp với các vấn đề pháp lý mà họ vướng phải.

Với phương châm “Luật sư của mọi nhà”, Tổng đài tư vấn 0969 078 234 nói riêng và Luật Trần và Liên Danh nói chung luôn cố gắng trở thành một cầu nối tin cậy giữa người dân và pháp luật nhằm đảm bảo tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng.

Trên đây là bài viết tư vấn về thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận 4 của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139