Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

kháng cáo dân sự

Kể từ ngày 01/01/2021, Luật Đầu tư 2020 bắt đầu có hiệu lực. Căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và văn bản pháp luật hướng dẫn chi tiết thì quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài thực hiện như sau:

Nội dung chính bài viết

Công ty 100 vốn nước ngoài là gì

Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà đầu tư nước ngoài do Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập dựa theo loại hình Công ty TNHH, có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép đăng ký đầu tư.

Vốn pháp định của Công ty 100% vốn nước ngoài tối thiểu phải bằng 30% vốn đầu tư. Đối với một số trường hợp đặc biệt, vốn pháp định có thể dưới 20% vốn đầu tư và phải được sự chấp nhận của Sở kế hoạch và Đầu tư.

Ngoài các loại hình doanh nghiệp kể trên, còn một số loại hình doanh nghiệp đặc thù khác được thành lập và tổ chức theo luật chuyên ngành như văn phòng luật sư, công ty luật, ngân hàng, tổ chức tín dụng…

Và để thành lập được Công ty có 100 vốn nước ngoài cần kết hợp giữa Luật Doanh Nghiệp, Luật Đầu Tư và Cam kết WTO để tiến hành thủ tục thành lập công ty 100 vốn nước ngoài.

Với nhiều thủ tục và quy trình đơn giản hơn cho nhà đầu tư, đặc biệt rút ngắn thời gian cấp phép, điều này thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài, Đầu tư vào Việt Nam.

Điều kiện thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam

Điều kiện về vốn công ty 100% vốn nước ngoài

Mặc dù luật không quy định cụ thể về mức vốn của nhà đầu tư nước ngoài ở các Ngành nghề không có điều kiện về vốn. Tuy nhiên, hiện tại quan điểm cấp GCN đăng ký đầu tư tại một số tỉnh, thành đặc biệt xem xét đến vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài để đánh giá hồ sơ cấp GCN đăng ký đầu tư. Có thể kể đến như ở Hà Nội, mức vốn đầu tư thông thường để được xem xét cấp GCN đăng ký đầu tư là từ 100.000 – 150.000 USD trở lên cho dự án có thời hạn từ 3 năm,…Theo đó, công ty có vốn đầu tư nước ngoài muốn được cấp thời hạn thực hiện dự án với thời gian dài thì cần đăng ký mức vốn điều lệ và vốn đầu tư cao nhất có thể.

Điều kiện về địa điểm thực hiện dự án công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Đặc biệt với các công ty về sản xuất, gia công, địa điểm thực hiện dự án cần được đăng ký tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,…đây là các địa điểm được quy hoạch để thực hiện sản xuất.

Điều kiện về trụ sở công ty 100% vốn nước ngoài

Đối với các công ty kinh doanh thương mại, dịch vụ thì địa điểm thực hiện dự án và trụ sở công ty có thể đặt tại cùng một địa chỉ. Trụ sở công ty không được phép đặt tại chung cư hoặc nhà tập thể. Đối với các chung cư hỗn hợp thì được phép đặt trụ sở tại phần thương mại của tòa nhà.

Lưu ý: cần treo biển công ty có đầy đủ thông tin liên hệ tại trụ sở.

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật công ty 100% vốn nước ngoài

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự. Doanh nghiệp có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật, tuy nhiên phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

Điều kiện về quốc tịch nhà đầu tư nước ngoài

Đối với một số quốc tịch đặc thù, việc đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài bị hạn chế nhất định về tỷ lệ, vốn góp, loại hình đầu tư… vui lòng liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn chi tiết.

Điều kiện về nhân sự của công ty 100% vốn nước ngoài

Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện về nhân sự, công ty cần đáp ứng các điều kiện về chứng chỉ, xác nhận của nhân sự phụ trách khi tiến hành hoạt động kinh doanh. Ví dụ: lĩnh vực kiến trúc, đại lý bảo hiểm, tư vấn du học,….

Điều kiện về loại hình doanh nghiệp công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Về cơ bản, pháp luật Việt Nam không đặt ra điều kiện về loại hình đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với một số lĩnh vực kinh doanh và nhà đầu tư cụ thể thì pháp luật cho phép thành lập doanh nghiệp giới hạn loại hình. Ví dụ: doanh nghiệp dịch vụ kế toán nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam,….

Vốn điều lệ của công ty 100 vốn nước ngoài

Khi người nước ngoài góp vốn thành lập công ty cần phải tuân thủ các quy định sau:

Đối với trường hợp thành lập công ty vốn nước ngoài:

Căn cứ Điều 22 Luật Đầu tư 2020, tổ chức kinh tế được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài phải phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được quy định rõ tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020. Cụ thể là có một số ngành, nghề cho phép nhà đầu tư nước ngoài tham gia có điều kiện và một số ngành, nghề không cho phép nhà đầu tư nước ngoài tham gia

Trước khi thành lập công ty, nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ về dự án đầu tư, thực hiện thủ tục xin cấp (hoặc điều chỉnh) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa).

Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài mua phần vốn góp, mua cổ phần, tiến hành góp vốn:

Căn cứ vào Điều 24 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài phải thỏa mãn các điều kiện về tiếp cận thị trường được căn cứ tại khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư 2020 cùng với Điều 15, Điều 16, Điều 17 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP;

Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đầu tư 2020;

Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

Ngành nghề của công ty 100 vốn nước ngoài

STT

Tên ngành

Mã CPC

1.

Sản xuất

 

2.

Dịch vụ kế toán, dịch vụ thuế (trừ doanh nghiệp dịch vụ kế toán nước ngoài)

862, 863

3.

Dịch vụ kiến trúc

8671

4.

Dịch vụ tư vấn kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật đồng bộ

8672, 8673

5.

Dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị

8674

6.

Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan, kinh doanh, sản xuất phần mềm

841-845, 849

7.

Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học tự nhiên

851

8.

Dịch vụ nghiên cứu thị trường

864

9.

Dịch vụ tư vấn quản lý

865

10.

Dịch vụ liên quan đến tư vấn quản lý

866

11.

Dịch vụ liên quan đến sản xuất

884, 885

12.

Dịch vụ liên quan đến tư vấn khoa học kỹ thuật

86751, 86752, 86753

13.

Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị (không bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển, máy bay, hoặc các phương tiện và thiết bị vận tải khác)

633

14.

Các dịch vụ chuyển phát

7512

15.

Dịch vụ xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan

511-518

16.

Dịch vụ xuất nhập khẩu, phân phối bán buôn, bán lẻ hàng hóa

621, 622, 631, 632

17.

Dịch vụ nhượng quyền thương mại

8929

18.

Dịch vụ giáo dục

923, 924, 929

19.

Xử lý nước thải, rác thải

9401, 9402

20.

Dịch vụ bệnh viện, nha khoa, khám bệnh

9311, 9312

21.

Dịch vụ xếp chỗ ở khách sạn, Dịch vụ cung cấp thức ăn và đồ uống

64110, 642, 643

22.

Dịch vụ kho bãi, đại lý vận tải hàng hóa

742, 748

23.

Dịch vụ đặt, giữ chỗ bằng máy tính

 

24.

Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa máy bay

8868

Quy trình, thủ tục thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1: Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư

Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.

Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

+ Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu

+ Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;

  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

  • Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 300 ha và quy mô dân số dưới 50.000 người;
  • Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ II của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt, trừ di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
  • Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

  • Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
  • Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;
  • Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;
  • Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I;
  • Dự án đầu tư chế biến dầu khí;
  • Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
  • Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy mô sử dụng đất từ 300 ha trở lên hoặc quy mô dân số từ 50.000 người trở lên;
  • Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ I của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt; thuộc phạm vi khu vực bảo vệ II của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới;
  • Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí;
  • Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên;
  • Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội

  • Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

+ Nhà máy điện hạt nhân;

+ Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;

  • Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Bước 02: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100% vốn nước ngoài

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100% vốn nước ngoài

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Cơ quan nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100% vốn nước ngoài tại cơ quan đăng ký đầu tư

  • Nếu công ty đặt trụ sở tại khu công nghiệp là Ban quản lý các khu công nghiệp.
  • Nếu công ty đặt trụ sở ngoài  khu công nghiệp là Phòng Kinh tế đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.

Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100% vốn nước ngoài

  • Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
  • Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Bước 03: Thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty 100% vốn nước ngoài

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp.

Hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập;
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Cơ quan nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty 100% vốn nước ngoài

Cơ quan đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh.

Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty 100% vốn nước ngoài

03-05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 04: Đăng bố cáo thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh.

Bước 05: Khắc dấu của công ty 100% vốn nước ngoài

  • Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.
  • Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 thì doanh nghiệp tự khắc con dấu, tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu pháp nhân của công ty. Do dó, công ty 100% vốn nước ngoài cũng như công ty vốn Việt Nam không phải đăng bố cáo thông báo mẫu dấu như trước đây. Đây cũng là một điểm rất mới của Luật Doanh nghiệp 2020 nhưng cũng là điểm lo ngại của nhiều doanh nghiệp trong vấn đề tự quản lý và sử dụng dấu của doanh nghiệp không có sự giám sát từ phía cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến con dấu.

Các lưu ý sau khi thành lập công ty 100 vốn nước ngoài

Ngay sau khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài theo quy định Luật doanh nghiệp 2020. Về cơ bản, các bước trình tự thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài cũng giống với thành lập doanh nghiệp trong nước. Các nhà đầu tư lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp, soạn hồ sơ tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp để nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền.

Để đảm bảo công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài hoạt động ổn định, hợp pháp tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý đến các thủ tục như:

Công bố thông tin doanh nghiệp, làm dấu, đăng ký chữ ký số, kê khai thuế;

Giấy phép con: giấy phép trong trường hợp kinh doanh ngành nghề có điều kiện cần đáp ứng, Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm, hàng hóa khi đưa ra thị trường,…

Thủ tục về sở hữu trí tuệ: bảo hộ cho tài sản trí tuệ của doanh nghiệp như nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế,…

Dịch vụ thành lập công ty 100 vốn nước ngoài của Luật Trần và Liên danh

Với kinh nghiệm tiếp xúc với nhiều lĩnh vực kinh doanh, công ty dịch vụ sẽ giúp hoàn thành thủ tục thành lập công ty một cách chính xác. Việc không phải làm đi làm lại hồ sơ nhiều lần sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí. Bên cạnh đó cũng giúp đẩy nhanh tiến độ thành lập công ty.

Luật Trần và Liên Danh – đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty uy tín, tận tâm:

Sử dụng dịch vụ thành lập công ty đã trở thành nhu cầu tất yếu đối với các doanh nhân. Điều này càng quan trọng hơn với các nhà đầu tư nước ngoài khi khá lạ lẫm với các thủ tục hành chính tại Việt Nam. Để hỗ trợ các nhà đầu tư, Luật Trần & Liên Danh không ngừng cải thiện dịch vụ, nâng cao trình độ nguồn nhân lực. Là công ty luật uy tín, Luật Trần và Liên Danh tự tin có đội ngũ luật sư và chuyên viên có trình độ cao, tốt nghiệp từ trường đại học uy tín.

Khi đến với Luật Trần và Liên Danh bạn sẽ được tiếp cận với các dịch vụ pháp lý tốt nhất liên quan đến thủ tục thành lập công ty 100 vốn nước ngoài, cụ thể:

Tư vấn những nội dung pháp lý thực hiện mở công ty 100 vốn nước ngoài

  • Tư vấn cơ cấu tổ chức công ty 100% vốn nước ngoài
  • Tư vấn quy định Pháp lý liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của công ty 100% vốn nước ngoài
  • Tư vấn quy định Pháp lý về vốn và địa điểm trụ sở chính Công ty
  • Tư vấn quy định Pháp lý về thuế;
  • Tư vấn quy định Pháp lý về ưu đãi cho công ty 100% vốn nước ngoài

Hướng dẫn nhà đầu đầu tư chuẩn bị nội dung để mở công ty 100 vốn nước ngoài

  • Hướng dẫn nhà đầu tư hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ từ nước ngoài;
  • Hướng dẫn nhà đầu tư các thủ tục khác trong việc thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.
  • Hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ pháp lý
  • Hướng dẫn nhà đầu tư chứng minh năng lực tài chính.

Các bước thực hiện để xin cấp phép thành lập công ty 100 vốn nước ngoài

  • Thu thập và hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu cần thiết cho công ty 100% vốn nước ngoài
  • Hoàn thiện hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư
  • Đại diện thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư
  • Đại diện thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh (thành lập doanh nghiệp) cấp Mã số thuế Công ty
  • Đại diện thực hiện thủ tục xin cấp Dấu và Giấy chứng nhận con dấu Công ty
  • Hướng dẫn khách hàng kê khai thuế, giao kết hợp đồng thuê nhà sau khi Công ty được thành lập.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về quy trình, thủ tục và các vấn đề pháp lý liên quan đến quá trình mở công ty có 100 vốn nước ngoài. Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật uy tín, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với  Công ty luật để được tư vấn một cách nhanh chóng và tốt nhất!

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139