Công ty cổ phần là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân. Các thành viên trong công ty cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Mỗi cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần trong công ty. Số lượng cổ đông ít nhất là 3 người trở lên. Không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
Vốn điều lệ khi đăng ký thành lập công ty cổ phần là số cổ phần đã được đăng ký mua. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phiếu. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến bạn đọc nội dung bài viết liên quan đến quy định thành lập công ty cổ phần theo quy định mới nhất.
Ưu điểm khi thành lập công ty cổ phần:
– Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mua cổ phần nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao, chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn hữu hạn đã mua cổ phần.
– Số lượng cổ đông trong công ty không giới hạn tối đa.
– Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề.
– Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ viên chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.
Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất, đầy đủ nhất
Để có được giấy phép kinh doanh công ty cổ phần, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cũng như am hiểu điều kiện thành lập công ty cổ phần sẽ bao gồm những gì.
Hiểu được những khó khăn khi mở công ty cổ phần của các doanh nghiệp, Luật Trần và Liên Danh xin chia sẻ những giấy tờ, hồ sơ và các các bước quan trọng, đáp ứng đầy đủ các điều kiện đăng ký thành lập công ty cổ phần.
Chuẩn bị giấy tờ thành lập công ty cổ phần:
Chuẩn bị 03 CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân sao y công chứng không quá 3 tháng của tất cả các cổ đông góp vốn.
Chuẩn bị kê khai thông tin thành lập công ty cổ phần:
+ Chuẩn bị đặt tên công ty cổ phần: Tên công ty sẽ bắt đầu bằng: Công ty Cổ phần + Tên riêng. Ví dụ: Công ty Cổ phần Thương Mại Dịch vụ Gia Huy, Công ty Cổ phần Sản Xuất Thương Mại Hoàng Anh.
+ Chuẩn bị địa chỉ công ty cổ phần: Chọn địa chỉ công ty có số nhà, đường, khu phố, quận. huyện… rõ ràng. Không được đặt địa chỉ tại những tầng chung cư có chức năng để ở, chỉ có thể đặt ở những lầu tại chung cư có chức năng kinh doanh thương mại.
+ Chuẩn bị đăng ký ngành nghề kinh doanh hoạt động thực tế cho công ty.
+ Chuẩn bị đăng ký mức vốn điều lệ: Đăng ký vốn điều lệ trên 10 tỷ đóng lệ phí môn bài 3 triêu/năm. Đăng ký vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống đóng lệ phí môn bài 2 triệu/năm.
+ Chuẩn bị người đại diện theo pháp luật là ai trong số các cổ đông? Hoặc có thể lựa chọn 1 người khác không nằm trong danh sách cổ đông góp vốn làm người đại diện theo pháp luật (người đại diện theo pháp luật có thể đứng chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc/ Chủ tịch hội đồng quản trị hoặc chức danh quản lý khác quy định tại điều lệ công ty).
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần:
Đối với loại hình công ty cổ phần (Tối thiểu 03 cổ đông và không giới hạn tối đa số lượng cổ đông, có thể trở thành công ty đại chúng, tham gia vào thị trường chứng khoán). Vậy thành lập công ty cổ phần cần những gì?
– CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân (sao y công chứng không quá 3 tháng của tất cả các cổ đông góp vốn thành lập công ty cổ phần)
– Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần.
– Điều lệ công ty cổ phần
– Danh sách cổ đông góp vốn
Các bước thành lập công ty cổ phần:
Có thể thấy quy trình thành lập công ty cổ phần sẽ khó khăn hơn đối với một số doanh nghiệp mới bắt đầu kinh doanh.
Do đó, việc tìm kiểu điều kiện, thủ tục cũng như các bước thành lập công ty cổ phần cực kỳ quan trọng, tránh vi phạm luật và thiếu hồ sơ dẫn đến mất thời gian và chi phí trong suốt quá trình thành lập.
Nếu bạn gặp rắc rối về thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần, hãy liên hệ Luật Trần và Liên Danh để được tư vấn và hướng dẫn thành lập công ty cổ phần một cách chi tiết nhất:
– Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ thành lập công ty cổ phần như hướng dẫn bên trên.
– Bước 2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty cổ phần
– Bước 3: Nộp bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần như hướng dẫn bên trên tới cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc Tỉnh/Thành phố sở tại.
– Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác).
– Bước 5: Thực hiện thủ tục khắc dấu tròn doanh nghiệp + Thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia.
– Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng + Thông báo số TKNH cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
– Bước 7: Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử.
– Bước 8: Đóng thuế môn bài qua mạng bằng cách sử dụng Chữ ký số điện tử để nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp (Nếu bạn chưa có chữ ký số điện tử thì bắt buộc phải mua chữ ký số điện tử để thực hiện được bước đóng thuế môn bài này.
– Bước 9: Đến cơ quan thuế sở tại tiến hành khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ đặt in hóa đơn, nhận kết quả đặt in hóa đơn, in hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn, và cuối cùng được xuất hóa đơn VAT).
– Bước 10: Thực hiện việc báo cáo thuế, và làm sổ sách hàng tháng, quý, năm. Trong giai đoạn này trở về sau, doanh nghiệp bắt buộc phải có tối thiểu 01 kế toán có trình độ chuyên môn. Doanh nghiệp có 2 phương án:
+ Thứ nhất: Thuê 01 kế toán có trình độ, kinh nghiệm thực hiện việc báo cáo thuế;
+ Thứ hai: Thuê dịch vụ kế toán tại Luật Trần và Liên Danh để thực hiện việc báo cáo thuế và tiết kiệm chi phí tối đa cho doanh nghiệp.
Lưu ý quan trọng: Báo cáo thuế định kỳ là công việc quan trọng bậc nhất trong quá trình hoạt động doanh nghiệp.
Nếu sau khi thành lập doanh nghiệp mà các bạn không thực hiện bước này vì bất cứ lý do gì thì sau này doanh nghiệp của bạn sẽ bị vướng mắc về thuế và bị phạt tốn kém nhiều chi phí giải quyết.
Sau khi có được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần cần thực hiện một số thủ tục bắt buộc sau khi thành lập công ty và đóng các loại thuế doanh nghiệp.
Thời hạn góp vốn thành lập công ty cổ phần trong bao lâu?
Theo khoản 1 Điều 113 Luật doanh nghiệp 2020: Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn.
Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này.
Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.
Một số câu hỏi liên quan về thành lập công ty cổ phần bạn nên đọc qua:
Công ty cổ phần là gì?
Theo Luật Doanh nghiệp, Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật Doanh nghiệp
Điều kiện thành lập công ty cổ phần?
Phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Các cổ đông phải thỏa mãn các quy định chung của Luật Doanh nghiệp.
Điều kiện về tên công ty cổ phần: tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia.
Điều kiện về trụ sở: khi thành lập công ty cổ phần phải có trụ sở giao dịch. Trụ sở công ty cổ phần không được là chung cư, khu tập thể.
Ai có thể làm cổ đông của một Công ty cổ phần?
Cá nhân (thể nhân) và/hoặc tổ chức (pháp nhân gồm doanh nghiệp, cơ quan chính phủ được ủy quyền, v.v.) có thể trở thành cổ đông của một công ty cổ phần bằng việc sở hữu cổ phần của công ty đó.
Số lượng cổ đông của một Công ty cổ phần có hạn chế hay không?
Có. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3. Tuy nhiên, không có giới hạn đối với số lượng cổ đông tối đa.
Có nên thành lập công ty cổ phần không?
Công ty cổ phần với nhiều ưu điểm
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân.
có thể phát hành cổ phần để huy động vốn.
cổ đông/thành viên góp vốn chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp vào công ty (vốn thực góp và cam kết góp) hoặc số cổ phần đã mua và đã đăng ký mua.
Phạm vi đối tượng tham gia rộng.
Có nên thành lập công ty hay không phụ thuộc vào mục đích kinh doanh của bạn. Tuy nhiên, nếu bạn tiếp cận nhiều cơ hội kinh doanh, mở rộng thị trường, giao kết với nhiều đối tác, dễ dàng huy động vốn… thì thành lập công ty là sự lựa chọn đúng đắn.
Các thủ tục thành lập công ty cổ phần?
Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ đăng kinh doanh công ty cổ phần.
Bước 2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty cổ phần.
Bước 3: Nộp bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần như hướng dẫn bên trên tới cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc Tỉnh/Thành phố sở tại.
Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác).
Thành lập công ty cổ phần cần những giấy tờ gì?
CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân (sao y công chứng không quá 3 tháng của tất cả các cổ đông góp vốn thành lập công ty cổ phần)
Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần.
Điều lệ công ty cổ phần.
Danh sách cổ đông góp vốn.
Như vậy, trên đây là toàn bộ thông tin và nội dung tư vấn pháp luật của Luật Trần và Liên Danh về quy định thành lập công ty cổ phần.
Mọi thắc mắc xin liên hệ qua Hotline: 0969 078 234 để được giải đáp tận tình và nhanh chóng nhất.