Trong những năm gần đây, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam đã tạo được những bước phát triển mới, từng bước chiếm một vai trò quan trọng trong cơ cấu nền kinh tế của Việt Nam, từ đó thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của nền kinh tế – xã hội đất nước. Vậy nộp hồ sơ thành lập công ty vốn nước ngoài ở đâu?
Phân biệt công ty nước ngoài và công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Hiện nay, vẫn còn một số nhà đầu tư chưa nắm rõ được khái niệm và có sự nhầm lẫn giữa công ty nước ngoài và công ty có vốn đầu tư nước ngoài dẫn đến không xác định được hoặc xác định không đúng những chính sách pháp luật của Việt Nam áp dụng đối với từng loại hình doanh nghiệp.
Công ty nước ngoài là một loại hình tổ chức nước ngoài và được định nghĩa tại Khoản 32 Điều 3 Luật Doanh nghiệp năm 2020 như sau:
“32. Tổ chức nước ngoài là tổ chức được thành lập ở nước ngoài theo pháp luật nước ngoài.
Mặt khác, công ty có vốn đầu tư nước ngoài là một loại hình tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam dưới các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh và có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Từ đó có thể thấy hai loại hình công ty này có sự khác biệt lớn dựa trên pháp luật điều chỉnh quy trình thành lập của mỗi loại hình. Cụ thể, công ty nước ngoài được thành lập theo những thủ tục, quy trình theo quy định pháp luật nước ngoài, còn công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là công ty được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đi sâu vào giới thiệu về quy trình, thủ tục và chính sách pháp luật hiện hành với việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Điều kiện để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm cá nhân và tổ chức nước ngoài, được thành lập công ty tại Việt Nam theo quy định pháp luật, trước khi thành lập công ty, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định pháp luật. Ngoài ra, nhà đầu tư phải đáp ứng được các điều kiện sau:
– Được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế, trừ các trường hợp sau:
+ Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
+ Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
+ Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc hai trường hợp trên thì thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;
– Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Như vậy, việc nhà đầu tư nước ngoài có được thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hay không cũng sẽ phụ thuộc vào ngành nghề mà nhà đầu tư dự định kinh doanh tại Việt Nam. Chẳng hạn với ngành nghề kinh doanh hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, nhà đầu tư không được phép thành lập công ty có vốn nước ngoài để kinh hoạt động này vì pháp luật hiện hành quy định chỉ doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có 100% vốn điều lệ của các tổ chức, cá nhân Việt Nam mới được cấp phép hoạt động (theo Điều 6 Nghị định 38/2020/NĐ-CP).
Hay với hoạt động kinh doanh dịch vụ sản xuất phim, nhà đầu tư nước ngoài chỉ được phép đầu tư dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh với đối tác Việt Nam để thành lập công ty và phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không được vượt quá 51% vốn điều lệ của công ty (theo điểm a Phân ngành D. Dịch vụ nghe nhìn, Mục2. Các dịch vụ thông tin, Cam kết 318/WTO/CK dịch vụ).
Trình tự, thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Theo quy định tại Điều 37 Luật đầu tư năm 2020 thì nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập công ty ở Việt Nam sẽ phải tiến hành thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trường hợp dự án đầu tư không phải xin quyết định chủ trương
Bước 1: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
– Nộp 01 hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư:
+ Sở kế hoạch và đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính
+ Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (Sau đây gọi chung là KCN)
– Giải trình về hồ sơ, điều kiện cấp phép (nếu có);
– Sau 15 ngày làm việc: Nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Thông báo sửa đổi/bổ sung hồ sơ
Bước 2: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
– Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh: Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
– Giải trình, cung cấp các tài liệu khác (nếu có);
– Nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo sửa đổi/bổ sung hồ sơ;
– Thực hiện thủ tục sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
+ Khắc dấu công ty;
+ Kê khai, nộp thuế môn bài;
+ Thực hiện thủ tục phát hành hoá đơn;
Trường hợp dự án đầu tư phải xin quyết định chủ trương
Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đâu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
– Chuẩn bị hồ sơ xin quyết định chủ trương;
– Nộp 08 hồ sơ xin quyết định chủ trương tại Bộ kế hoạch và đầu tư
– Giải trình về hồ sơ xin quyết định chủ trương (nếu có);
– Sau 63 ngày làm việc: Nhận kết quả là Quyết định chủ trương đầu tư của nhà đầu tư/ Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
– Sau 5 ngày làm việc: Nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đâu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
– Chuẩn bị hồ sơ xin quyết định chủ trương;
– Nộp 04 hồ sơ xin quyết định chủ trương tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố
– Giải trình về hồ sơ xin quyết định chủ trương (nếu có);
– Sau 35 ngày làm việc: Nhận kết quả là Quyết định chủ trương đầu tư của nhà đầu tư/ Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
– Sau 5 ngày làm việc: Nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đâu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban quản lý các KCN
– Chuẩn bị hồ sơ xin quyết định chủ trương;
– Nộp 04 hồ sơ xin quyết định chủ trương tại Ban quản lý các KCN
– Giải trình về hồ sơ xin quyết định chủ trương (nếu có);
– Sau 35 ngày làm việc: Nhận kết quả là Quyết định chủ trương đầu tư của nhà đầu tư/ Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
– Sau 5 ngày làm việc: Nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Sau đó nhà đầu tư xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như bước 2 mục 4.1.
Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
(2) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư,Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư;
(3) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
(4) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
(5) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
(6) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
(7) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
(8) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
(2) Điều lệ công ty;
(3) Danh sách thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần;
(4) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu) đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân; Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
(5) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(6) Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục.
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về thắc mắc nộp hồ sơ thành lập công ty vốn nước ngoài ở đâu? Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.