Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả

mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả

Để đăng ký bản quyền tác giả cho tác phẩm, tác giả cần chuẩn bị một bộ hồ sơ nộp tại Cục Bản quyền tác giả. Tờ khai đăng ký bản quyền tác giả là một trong những tài liệu bắt buộc phải có trong hồ sơ. Nhằm giúp quý khách làm tờ khai đăng ký bản quyền tác giả chính xác nhất, Luật Trần và Liên danh xin gửi tới quý khách hàng mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả và hướng dẫn như sau:

Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả

Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu được quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ. Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả là mẫu tờ khai được cá nhân, tổ chức lập ra và gửi tới cục bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật để đăng ký về quyền tác giả với tác phẩm của mình.

Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả được cá nhân, tổ chức sử dụng để gửi tới cục bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật để đăng ký về quyền tác giả với tác phẩm của mình nhằm đảm bảo cho người sáng tạo ra tác phẩm đó chống lại các hành vi sử dụng trái phép tác phẩm của mình: như sao chép, lạm dụng tác phẩm khi không được sự đồng ý của họ.

Quý khách xem Mẫu 01 tại Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan hoặc tải xuống tại đây: To khai dang ky quyen tac gia.docx.

mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả

mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả

Mẫu tờ khai

BỘ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

MẪU SỐ 01
(Ban hành theo Thông tư số 08 /2016/TT-BVHTTDL
Ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả

1. Người nộp tờ khai:
Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………………………………………
Là (tác giả/tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả/người được ủy quyền):……………………………………………………………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức): …………………………………
Ngày cấp: ……………………………tại: ………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………Email…..………………………………..
Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (tác giả/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả): ………………………………………………………………
2. Tác phẩm đăng ký:
Tên tác phẩm: ……………………………………………………………………
Loại hình (theo Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ): …………………………………………
Ngày hoàn thành tác phẩm: ………………………………………………………
Công bố/chưa công bố: ……………………………………………………………
Ngày công bố: ……………………………………………………………………
Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao như xuất bản, ghi âm, ghi hình): ………………………………………………………………………………………………

Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố………………………Nước………………………
Nội dung chính của tác phẩm (nêu tóm tắt nội dung tác phẩm – nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam):……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
3. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:
Tên tác phẩm gốc:…………………………………………………………………
Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):………………………………………………
Tác giả của tác phẩm gốc:………………………………Quốc tịch:……………..
Chủ sở hữu tác phẩm gốc:…………………………………………………………
(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ” và nguồn thông tin:……………………………………………………………………………………..)
4. Tác giả (khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có):
Họ và tên:…………………………Quốc tịch……………………………………
Bút danh:…………………………………………………………………………

Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu: ………
Ngày cấp: ………………………….tại: ………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Số điện thoại………………………Email………………………………………
5. Chủ sở hữu quyền tác giả (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):
Họ và tên/Tên tổ chức:…………………Quốc tịch………………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………
Ngày cấp: ……………………………tại: ………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………Email………………………………………
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền (tác giả tự sáng tạo/theo hợp đồng/theo quyết định giao việc, 

thừa kế…):……………………………………………………………………………………….

6. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả: 
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:………………………………
Cấp ngày………tháng..……năm………………………………………………….
Tên tác phẩm:……………………………………………………………………
Loại hình:…………………………………………………………………………
Tác giả:………………………………Quốc tịch…………………………………
Chủ sở hữu:………………………….Quốc tịch………………………………….
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………
Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:……………………………………………
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

………………, ngày…….tháng……..năm……..
Người nộp đơn
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)

Hướng dẫn điền thông tin trong tờ khai đăng ký bản quyền tác giả

Phần Người nộp tờ khai đăng ký:

Ghi rõ Họ và tên cá nhân hoặc Tên tổ chức.

Nêu rõ người nộp đơn là tác giả hoặc chủ sở hữu hoặc quyền thừa kế, hoặc người được ủy quyền.

Nếu là cá nhân thì cung cấp ngày tháng năm sinh; số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch; địa chỉ; số điện thoại; email. Nếu là tổ chức thì cung cấp số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ; số điện thoại; fax; email.

Mục “Nộp đơn Đăng ký quyền tác giả cho” có thể điền là tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả hoặc tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả.

Phần Tác phẩm đăng ký:

Ghi rõ Tên tác phẩm.

Nêu đúng loại hình tác phẩm thuộc các loại hình được quy định tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ.

Ghi đúng ngày hoàn thành tác phẩm.

Về các mục liên quan đến việc công bố tác phẩm, nếu chưa công bố thì ghi chưa công bố và bỏ trống các thông tin như ngày công bố, hình thức công bố, nơi công bố; nếu đã công bố thì điền đủ các thông tin ngày công bố, hình thức công bố, nơi công bố.

Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.

Phần Tác giả: Ghi đầy đủ các thông tin cá nhân như họ tên, giới tính, ngày sinh, số CMND/CCCD/Hộ chiếu, địa chỉ, điện thoại,…

Lưu ý: Trong trường hợp có bút danh thì điền vào phần bút danh, nếu không có bút danh thì bỏ trống.

Phần Chủ sở hữu quyền tác giả:

Trong trường hợp tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả thì bỏ trống phần này.

Trong trường hợp tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả thì điền các thông tin vào các mục tương ứng:

Ghi rõ họ tên cá nhân hoặc tên tổ chức.

Nếu là cá nhân thì cung cấp ngày tháng năm sinh; số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch; địa chỉ; số điện thoại; email. Nếu là tổ chức thì cung cấp số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ; số điện thoại; fax; email.

Cơ sở phát sinh quyền sở hữu có thể điền như sau: do mình sáng tạo hoặc cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc cá nhân hoặc tổ chức giao kết hợp đồng sáng tạo với tác giả; hoặc hợp đồng chuyển giao quyền tác giả hoặc thừa kế.

Người nộp tờ khai ghi rõ họ, tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu là tổ chức).

Trình tự thực hiện

Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả mới nhất được thực hiện theo quy trình các bước sau:

Bước 1: Xác định loại hình tác phẩm cần bảo hộ quyền tác giả

Trước khi đăng ký bảo hộ cho tác phẩm thì tác giả, chủ sở hữu cần xác định tác phẩm của mình thuộc loại hình tác phẩm nào để chuẩn bị hồ sơ, thủ tục đăng ký theo loại hình đó.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả

Khi đã xác định loại hình tác phẩm sẽ đăng ký bảo hộ thì tác giả, chủ sở hữu tiến hành chuẩn bị hồ sơ đăng ký gồm các tài liệu như trên

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký

Hồ sơ chuẩn bị 01 bộ gồm các tài liệu nêu trên sau đó nộp trực tiếp hoặc có thể gửi qua bưu điện đến trụ sở chính Cục Bản quyền tac giả tại Hà Nội hoặc 02 Văn phòng đại diện của Cục ở thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Lưu ý: Để tránh những phát sinh không cần thiết thì chủ đơn nên nộp trực tiếp nếu có thể thay vì gửi qua bưu điện tới Cục Bản quyền tác giả.

Trụ sở chính tại thành phố Hà Nội: địa chỉ: Số 33, Ngõ 294/2 Kim Mã, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội; Số điện thoại: 024.38 234 304

Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh: địa chỉ: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh; Số điện thoại: 028.39 308 086

Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng: địa chỉ: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng; Số điện thoại: 023.63 606 967

Bước 4: Theo dõi hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả sau nộp

Khi nhận được hồ sơ đăng ký, Cục BQTG sẽ cử chuyên viên thẩm định. Trong quá trình thẩm định nếu có sai sót hoặc thiếu giấy tờ Cục sẽ thông báo cho người nộp đơn để sửa đổi, bổ sung cho hợp lệ.

Bước 5: Cấp giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác giả

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và người nộp đơn nộp đầy đủ phí đăng ký đúng hạn, Cục sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ. Nếu từ chối cấp thì Cục sẽ phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.

Thời hạn giải quyết

Căn cứ Điều 52 VBHN 07/VBHN-VPQH 2019 quy định như sau:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho người nộp đơn.

Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn.

Lệ phí

Mức phí 100.000 VNĐ: Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết); Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; Tác phẩm báo chí; Tác phẩm âm nhạc; Tác phẩm nhiếp ảnh.

Mức phí 300.000 VNĐ: Tác phẩm kiến trúc;  Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.

Mức phí 400.000 VNĐ: Tác phẩm tạo hình; Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng

Mức phí 500.000 VNĐ: Tác phẩm điện ảnh; Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.

Mức phí 600.000 VNĐ: Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính.

Trên đây là một số chia sẻ về mẫu tờ khai đăng ký bản tác giả của Luật Trần và Liên danh, hi vọng qua bài viết này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về cách làm tờ khai đăng ký quyền tác giả. Hãy liên hệ với chúng tôi để được cung cấp dịch vụ một cách chuyên nghiệp và nhanh nhất. Luật Trần và Liên danh – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139