Mẫu hợp đồng lao động thời vụ

mẫu hợp đồng lao động thời vụ

Hiện nay, cùng với tiến trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, đặc biệt là sự tham gia các hiệp định thương mại tự do, và sự đẩy mạnh phát triển các thành phần kinh tế trong nước, quan hệ lao động, thị trường lao động của Việt Nam cũng ngày càng phát triển. Trong sự phát triển đó, việc đa dạng các thành phần tham gia lao động đã làm phát sinh các loại hợp đồng lao động mới.

Dưới đây là bài phân tích mới nhất của Luật Trần và Liên Danh về mẫu hợp đồng lao động thời vụ và số lần mà người sử dụng được phép ký hợp đồng lao động thời vụ với một người lao động theo quy định mới nhất năm 2022.

Hợp đồng lao động thời vụ là gì?

Hiện nay trong quy định của pháp luật lao động hiện hành không có quy định cụ thể về khái niệm hợp đồng lao động thời vụ mà chỉ có quy định chung về khái niệm hợp đồng lao động tại Điều 13 Bộ luật lao động năm 2019.

Trên cơ sở định nghĩa về từ “thời vụ”, và quy định về khái niệm hợp đồng lao động cùng với nội dung về phân loại hợp đồng lao động thì có thể hiểu:

Hợp đồng lao động thời vụ là một trong những loại hợp đồng lao động, là căn cứ ghi nhận quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động trong việc thực hiện một công việc mang tính “mùa vụ”, tạm thời, không thường xuyên, có thời hạn dưới 12 tháng, thông qua việc quy định những nội dung mà hai bên đã thỏa thuận và thống nhất với nhau về nội dung công việc, tiền lương, và về các nội dung khác như tiền lương, điều kiện làm việc, các quyền lợi cũng như nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động.

Trên cơ sở này, có thể xác định “hợp đồng thời vụ” là tên gọi khác của loại hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng.

Hợp đồng lao động thời vụ, như đã phân tích được xác định là một trong những loại hợp đồng lao động, nên mặc dù pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên trong việc quy định các điều khoản trong hợp đồng lao động mùa vụ, nhưng về mặt nguyên tắc, hợp đồng lao động mùa vụ vẫn cần phải có những nội dung cơ bản sau: thông tin về người sử dụng lao động, người lao động, công việc và địa điểm làm việc, thời hạn của hợp đồng, mức lương và hình thức trả lương, chế độ nâng lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, về việc đóng các khoản tiền bảo hiểm, và các nội dung bảo hộ lao động (tùy vào từng công việc)…

Qua phân tích ở trên có thể thấy, hợp đồng lao động thời vụ được ký kết đối với những công việc mang tính chất tạm thời, có tính mùa vụ hoặc có thời hạn dưới 12 tháng.

Về hình thức, hợp đồng lao động thời vụ cũng giống như các loại hợp đồng lao động khác phải được giao kết bằng văn bản theo quy định tại Điều 14 Bộ luật lao động năm 2019.

Tuy nhiên, hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật lao động năm 2019.

Số lần mà người sử dụng được phép ký hợp đồng lao động thời vụ với một người lao động

Hiện nay, trong các quy định hiện hành về pháp luật lao động không có quy định nào hạn chế số lần ký kết hợp đồng lao động thời vụ.

Tuy nhiên, theo quy định tại Bộ luật lao động năm 2019 hiện nay thì hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Như vậy có thể thấy, hợp đồng thời vụ về bản chất là hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Bộ luật lao động năm 2019 có quy định như sau:

Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;

Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

Theo đó, nếu hợp đồng thời vụ hết thời hạn mà hai bên muốn ký tiếp hợp đồng thì chỉ được ký thêm 01 lần nữa thôi. Sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải lý hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

mẫu hợp đồng lao động thời vụ
mẫu hợp đồng lao động thời vụ

Quy định của Luật lao động về lao động thời vụ

– Khi ký kết hợp đồng lao động thời vụ, người sử dụng lao động phải đảm bảo các quyền lợi sau đây cho người lao động:

+ Được tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

+ Được tham gia bảo hiểm xã hội.

+ Được bảo vệ quyền lợi chính đáng như không bị đơn phương chấm dứt hợp đồng, không được trả lương đúng hạn, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, được nghỉ ngơi trong thời gian hành kinh.

+ Khi có xảy ra tranh chấp giữa người sử dụng lao động và ngươi lao động thì người lao động có cơ sở để Tòa án giải quyết quyền lợi cho người lao động.

– Khi ký kết hợp đồng lao động cần đảm bảo một số nội dung cơ bản như sau: tên, địa chỉ cụ thể của người sử dụng lao động, họ tên, chứng minh thư, địa chỉ của người lao động, nội dung công việc và địa điểm làm việc, thời hạn lao động, mức lương và hình thức trả lương, thời gian làm việc, chế độ nghỉ ngơi, trang bị về bảo hộ lao động, chế độ bảo hiểm và các khoản phụ cấp nếu có

– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi theo quy định tại Bộ luật lao động 2019 thì:

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:

Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:

Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;

Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;

Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;

Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Như vậy, mặc dù là công việc thời vụ và mang tình chất tạm thời nhưng pháp luật cũng đưa ra chi tiết, rõ ràng đối với loại hợp đồng lao động này.

Mẫu Hợp đồng lao động thời vụ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-***—–

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ

Số: …………

Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại …………………………………….

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Người sử dụng lao động):…………………………………………………

Đại diện: ………………………….………… Chức vụ: ………..…………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:…….………………..

BÊN B (Người lao động):………………….…………………………………

Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….

Số CMND:…………………….Nơi cấp:…………………. Ngày cấp:………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động thời vụ với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

– Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động thời vụ ……. tháng (1).

– Từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .…

– Địa điểm làm việc (2): Tại……………………………………………………..

– Chức danh chuyên môn:.……………….…….………………………………

– Chức vụ (nếu có): ……………………………………………..……………..

– Công việc phải làm (3): ………………….….………………..………………

Điều 2: Chế độ làm việc

– Thời giờ làm việc (4): ………………..………………………………………..

– Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

  1. Quyền lợi

– Phương tiện đi lại làm việc (5): ………………………………………………

– Mức lương chính hoặc tiền công (6): …………………. đồng/tháng

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

(Đã bao gồm tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp)

– Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

– Phụ cấp (nếu có): …………………………………………………………….

– Thời hạn trả lương (7):…….………………………………………………..…

– Tiền thưởng (8): ………………………………………………………………..

– Chế độ nâng lương (9): ……………………………………………………….

– Chế độ nghỉ ngơi (10):…………………………………………..……………..

– Những thoả thuận khác: ……………………………………………………..

  1. Nghĩa vụ

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. 

– Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty.

– Bồi thường vi phạm và vật chất (11):…………….…………………………..

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

  1. Quyền hạn

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.

– Tạm hoãn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.

  1. Nghĩa vụ

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có). 

Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp:

– Hết hạn hợp đồng lao động;

– Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

– Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 6. Điều khoản thi hành

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động.

– Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này. 

– Hợp đồng được làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu lực từ ngày…….. tháng……. năm…….

Người sử dụng lao động

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Người lao động

(Ký, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng lao động thời vụ

(1) Lưu ý thời hạn của công việc mang tính chất thời vụ không được quá 12 tháng.

(2) Ghi rõ bộ phận, địa chỉ nơi người lao động làm việc.

(3) Ghi chi tiết công việc người lao động phải thực hiện theo hợp đồng này. Càng chi tiết bao nhiêu càng tránh được tranh chấp có thể xảy ra.

(4) Theo quy định tại Điều 104 Bộ luật Lao động 2012:

– Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ/ngày và 48 giờ/tuần;

– Thời giờ làm việc không quá 06 giờ/ngày đối với những người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

(5) Tùy theo chính sách của người sử dụng lao động, phương tiện đi lại có thể do người lao động tự túc hoặc do doanh nghiệp đưa đón.

(6) Theo quy định tại Điều 90 Bộ luật Lao động 2012:

– Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp và các khoản bổ sung khác.

– Tiền lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

(7) (8) (9) Căn cứ theo quy chế tiền lương, tiền thưởng áp dụng trong doanh nghiệp.

(10) Theo quy định tại Điều 108 Bộ luật Lao động 2012:

– Người lao động làm việc liên tục 08 giờ hoặc 06 giờ nêu trên được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút.

– Trường hợp làm việc vào ban đêm, thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút.

– Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 01 ngày và 04 ngày/tháng.

(11) Trách nhiệm bồi thường vi phạm và trách nhiệm vật chất căn cứ vào nội quy, quy chế của doanh nghiệp.

Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ được ký hợp đồng lao động thời vụ tối đa 02 lần liên tiếp. Sau khi ký hợp đồng lao động thời vụ 02 lần liên tiếp mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Trên đây là Mẫu Hợp đồng lao động thời vụ đơn giản do Luật Trần và Liên Danh cung cấp. Ngoài ra, người sử dụng biểu mẫu này có thể bổ sung một số nội dung để phù hợp với đặc thù công việc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139