Mẫu đơn tố cáo

Mẫu đơn tố cáo

Mẫu đơn tố cáo nhằm mục đích cho tố cáo, khiếu nại những hành vi vi phạm pháp luật hoặc lừa đảo được gửi đến cơ quan chức năng có thẩm quyền nhằm giải quyết các vấn đề được trình bày trong đơn tố cáo. Mẫu đơn nêu rõ thông tin cá nhân của người tố cáo, tố cáo ai, thông tin của người bị tố cáo…. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu đơn tố cáo tại đây.

Đơn tố cáo là mẫu đơn thông dụng, được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày. Dưới đây Luật Trần và Liên Danh giới thiệu tới các bạn các Mẫu đơn tố cáo phổ biến như: đơn tố cáo hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản, đơn tố cáo hành vi tham nhũng, đơn tố cáo nặc danh, đơn tố cáo hành vi đánh người, cố ý gây thương tích, đơn tố cáo ngoại tình, tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản…Các bạn tải file về để tiện sử dụng.

Đơn tố cáo là gì?

Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật tố cáo báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Đơn tố cáo thể hiện quyền của công dân trong việc tố giác hành vi vi phạm pháp luật của người khác xâm phạm trực tiếp quyền lợi hợp pháp của mình hoặc của cộng đồng đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết vấn đề.

Đơn tố cáo cần phải đảm bảo các nội dung đầy đủ của một lá đơn đó là: Ngày, tháng, năm tố cáo; Họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo; Hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo; Luật sư hình sự giỏi.

Các trường hợp tố cáo

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Tố cáo 2018 quy định về các trường hợp tố cáo như sau:

a) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;

b) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.

Mẫu đơn tố cáo mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

ĐƠN TỐ CÁO

Kính gửi (1): ……………………………………………………………………………..

Họ và tên tôi (2): ……………………………….…… Sinh ngày (3):……………………..

Chứng minh nhân dân số (4): ………………………

Ngày cấp (5): …./…/……. Nơi cấp (6): ………………………

Hộ khẩu thường trú (7): …………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại (8):………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ (9): ………………………………………………

Tôi làm đơn này tố cáo và đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật của:

Anh (10): …………………………………………………Sinh ngày (11):……………………..

Chứng minh nhân dân số (12): ………………………….

Ngày cấp (13):………………………………………Nơi cấp (14): ……………………………

Hộ khẩu thường trú (15): …………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại (16): …………………………………………………………………………

Vì anh (10) ……………….. đã có hành vi (17)………………………………………………………

Sự việc cụ thể như sau: (18)

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Từ những sự việc trên, tôi cho rằng hành vi của anh ……………… (10) có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Tôi cam kết toàn bộ nội dung đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều trình bày trên. Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết theo đúng quy định pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

….., ngày … tháng… năm 20…

 

Người tố cáo

(Ký và ghi rõ họ tên)

Những quy định của pháp luật về tố cáo

Nguyên tắc giải quyết tố cáo

Điều 4 Luật tố cáo quy định 2 nguyên tắc giải quyết tố cáo gồm:

Việc giải quyết tố cáo phải kịp thời, chính xác, khách quan, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định của pháp luật.

Việc giải quyết tố cáo phải bảo đảm an toàn cho người tố cáo; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo

Theo quy định tại điều 8 Luật Tố cáo năm 2018

Cản trở, gây khó khăn, phiền hà cho người tố cáo.

Thiếu trách nhiệm, phân biệt đối xử trong việc giải quyết tố cáo.

Tiết lộ họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và thông tin khác làm lộ danh tính của người tố cáo.

Làm mất, làm sai lệch hồ sơ, tài liệu vụ việc tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.

Không giải quyết hoặc cố ý giải quyết tố cáo trái pháp luật; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong việc giải quyết tố cáo để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây phiền hà cho người tố cáo, người bị tố cáo.

Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm bảo vệ người tố cáo, tư vấn luật hình sự chi tiết

Can thiệp trái pháp luật, cản trở việc giải quyết tố cáo.

Đe dọa, mua chuộc, trả thù, trù dập, xúc phạm người tố cáo.

Bao che người bị tố cáo.

Cố ý tố cáo sai sự thật; cưỡng ép, lôi kéo, kích động, dụ dỗ, mua chuộc người khác tố cáo sai sự thật; sử dụng họ tên của người khác để tố cáo.

Mua chuộc, hối lộ, đe dọa, trả thù, xúc phạm người giải quyết tố cáo.

Lợi dụng quyền tố cáo để tuyên truyền chống Nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; gây rối an ninh, trật tự công cộng; xuyên tạc, vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác.

Đưa tin sai sự thật về việc tố cáo và giải quyết tố cáo.

Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây: Tổ chức việc tiếp nhận và giải quyết tố cáo theo đúng quy định của pháp luật; áp dụng biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra; bảo đảm an toàn cho người tố cáo; xử lý nghiêm minh người có hành vi vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình; Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo khi chưa có kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo mà không tiếp nhận, không giải quyết tố cáo theo đúng quy định của pháp luật, thiếu trách nhiệm trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo hoặc giải quyết tố cáo trái pháp luật thì phải bị xử lý nghiêm minh; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.

Mẫu đơn tố cáo
Mẫu đơn tố cáo

Trách nhiệm phối hợp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc giải quyết tố cáo

Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phối hợp với người giải quyết tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung tố cáo theo quy định của pháp luật; áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo theo thẩm quyền; xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật theo kết luận nội dung tố cáo; xử lý cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về tố cáo.

Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo, người bị tố cáo và người giải quyết tố cáo

Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo

Người tố cáo có các quyền sau đây:

a) Thực hiện quyền tố cáo theo quy định của Luật này;

b) Được bảo đảm bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác;

c) Được thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý tố cáo, chuyển tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết, gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo, kết luận nội dung tố cáo;

d) Tố cáo tiếp khi có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo chưa được giải quyết;

đ) Rút tố cáo;

e) Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo;

g) Được khen thưởng, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Người tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:

a) Cung cấp thông tin cá nhân quy định tại Điều 23 của Luật này;

b) Trình bày trung thực về nội dung tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được;

c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo;

d) Hợp tác với người giải quyết tố cáo khi có yêu cầu;

đ) Bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra”.

Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo

Người bị tố cáo có các quyền sau đây:

a) Được thông báo về nội dung tố cáo, việc gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo;

b) Được giải trình, đưa ra chứng cứ để chứng minh nội dung tố cáo là không đúng sự thật;

c) Được nhận kết luận nội dung tố cáo;

d) Được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp khi chưa có kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo;

đ) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật, người giải quyết tố cáo trái pháp luật;

e) Được phục hồi danh dự, khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, được xin lỗi, cải chính công khai, được bồi thường thiệt hại do việc tố cáo, giải quyết tố cáo không đúng gây ra theo quy định của pháp luật;

g) Khiếu nại quyết định xử lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Người bị tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:

a) Có mặt để làm việc theo yêu cầu của người giải quyết tố cáo; Luật sư bào chữa hình sự chi tiết. 

b) Giải trình về hành vi bị tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan khi cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu;

c) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định xử lý theo kết luận nội dung tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền;

d) Bồi thường thiệt hại, bồi hoàn do hành vi trái pháp luật của mình gây ra.

Quyền và nghĩa vụ của người giải quyết tố cáo

Người giải quyết tố cáo có các quyền sau đây:

Yêu cầu người tố cáo đến làm việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà người tố cáo có được;

Yêu cầu người bị tố cáo đến làm việc, giải trình về hành vi bị tố cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo;

Yêu cầu, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo;

Tiến hành các biện pháp cần thiết để xác minh, thu thập thông tin, tài liệu làm căn cứ để giải quyết tố cáo theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; áp dụng hoặc yêu cầu, kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp theo quy định của pháp luật để ngăn chặn, chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;

Kết luận nội dung tố cáo;

Xử lý kết luận nội dung tố cáo theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

Người giải quyết tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:

Bảo đảm khách quan, trung thực, đúng pháp luật trong việc giải quyết tố cáo;

Áp dụng các biện pháp bảo vệ cần thiết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo;

Không tiết lộ thông tin về việc giải quyết tố cáo; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo khi chưa có kết luận nội dung tố cáo;

Thông báo cho người tố cáo về việc thụ lý hoặc không thụ lý tố cáo, việc chuyển vụ việc tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết, gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo, kết luận nội dung tố cáo;

Thông báo cho người bị tố cáo về nội dung tố cáo, gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo; gửi kết luận nội dung tố cáo cho người bị tố cáo;

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giải quyết tố cáo;

Bồi thường thiệt hại, bồi hoàn do hành vi giải quyết tố cáo trái pháp luật của mình gây ra.

Trên đây là toàn bộ nội dung giải đáp của Luật Trần và Liên Danh. Trong quá trình tìm hiểu nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với Công ty luật để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139