Người xưa thường có câu “Quốc có quốc pháp, gia có gia quy” ám chỉ việc bất kì một bộ máy nào dù lớn hay nhỏ, cũng đều phải có một bộ luật để giám sát, quản lý. Do đó, với mỗi loại hình doanh nghiệp, điều lệ công ty vô cùng quan trọng để thành viên, cổ đông làm căn cứ thực hiện quy định của doanh nghiệp. Tương tự như vậy, với công ty TNHH, Điều lệ công ty được coi như là văn bản để giám sát mọi hoạt động của công ty, thể hiện hình thái, tô chức mà công ty đang có. Luật Trần và Liên Danh xin gửi đến cho quý khách hàng nội dung cũng như quy định về mẫu điều lệ công ty tnhh mới nhất.
Quy định mới về điều lệ công ty theo Luật Doanh nghiệp, mẫu điều lệ công ty tnhh
Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động. Luật Doanh nghiệp năm 2020 không quy định về biểu mẫu Điều lệ công ty mà chỉ quy định Điều lệ công ty có các nội dung chủ yếu sau:
– Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
– Ngành, nghề kinh doanh;
– Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
– Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập;
– Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
– Cơ cấu tổ chức quản lý;
– Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
– Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
– Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên;
– Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
– Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
– Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
– Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
Điều lệ công ty TNHH, mẫu điều lệ công ty tnhh là gì?
Điều lệ công ty TNHH là văn bản do chủ sở hữu hoặc do thỏa thuận giữa những người chủ sở hữu công ty với nhau, là sự cam kết, ràng buộc các thành viên trong một luật lệ chung, được soạn thảo căn cứ trên những khuôn mẫu chung của pháp luật, để ấn định các nguyên tắc về cách thức thành lập, quản lý, hoạt động và giải thể của doanh nghiệp.
Đặc điểm của Điều lệ công ty TNHH, mẫu điều lệ công ty tnhh
– Điều lệ công ty TNHH là căn cứ pháp lý đầu tiên và quan trọng nhất khi có tranh chấp xảy ra, được đưa ra làm cơ sở để các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp và các vấn đề phát sinh của doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty TNHH do doanh nghiệp tự lập nên, có nội dung căn cứ theo các quy định về pháp luật doanh nghiệp và không được trái với các quy định pháp luật.
– Điều lệ TNHH là bản cam kết của chủ sở hữu hoặc các thành viên công ty về việc thành lập công ty, quản lý và hoạt động của doanh nghiệp.
– Việc xác lập, sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ Điều lệ của công ty phải thực hiện tuân thủ theo các quy định của pháp luật.
– Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Nội dung của điều lệ công ty TNHH, mẫu điều lệ công ty tnhh
Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật doanh nghiệp 2020, Điều lệ công ty phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
– Ngành, nghề kinh doanh;
– Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
– Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
– Cơ cấu tổ chức quản lý;
– Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;
– Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
– Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
– Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
– Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
– Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
– Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
Thẩm quyền sửa đổi điều lệ công ty TNHH, mẫu điều lệ công ty tnhh
Điều lệ công ty TNHH có thể được sửa đổi, bổ sung nội dung trong điều lệ. Vậy, thẩm quyền sửa đổi điều lệ công ty được pháp luật quy định như thế nào?
Điều 55 – Luật Doanh nghiệp năm 2020 có quy định về Hội đồng thành viên có quyền sửa đổi/bổ sung điều lệ công ty. Cụ thể như sau:
“1. Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức. Điều lệ công ty quy định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;
c) Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ;
d) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;
e) Quyết định mức lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;
g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty;
h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;
k) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
l) Quyết định tổ chức lại công ty;
m) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;
n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.”
Điều lệ công ty TNHH, mẫu điều lệ công ty tnhh mới nhất được cung cấp bởi Luật Trần và Liên Danh
Vì được coi như một bản “Hiến Pháp” của doanh nghiệp, nên Điều lệ công ty TNHH vô cùng quan trọng cả về mặt pháp lý lẫn áp dụng vào thực tiễn quá trình thành lập công ty, hoạt động của công ty. Và không phải khách hàng nào cũng có thể tự soạn thảo được một bản Điều lệ khoa học, đầy đủ và đúng quy định của pháp luật.
Hiểu được vấn đề đó, Luật Trần và Liên Danh cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng soạn hồ sơ thành lập công ty TNHH, soạn thảo Điều lệ cho khách hàng theo đúng pháp luật và mong muốn của quý khách:
– Hướng dẫn khách hàng soạn thảo hoặc trực tiếp soạn thảo Điều lệ công ty TNHH cho quý khách hàng có yêu cầu;
– Giải thích, tư vấn các vấn đề có trong Điều lệ mà khách hàng mong muốn tìm hiểu;
– Sửa đổi, bổ sung Điều lệ trong quá trình công ty hoạt động có vấn đề phát sinh;
– Soạn thảo thêm những văn bản cần thiết để phục vụ quý khách hàng thành lập công ty TNHH;
Mẫu Điều lệ công ty TNHH
Mẫu điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên mới nhất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN
Chúng tôi, các thành viên công ty …………. cam kết không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2,3 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014, cùng nhau thống nhất ban hành điều lệ công ty với những chương, điều, khoản sau:
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên, địa chỉ Công ty
1-Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH ………
Tên bằng tiếng nước ngoài:……………………………….. COMPANY LIMITED
Tên viết tắt:…………………………………………………….. CO .,LTD
2- Địa chỉ trụ sở chính: số nhà…..phố( thôn, khu )………phường( xã)…….thành phố Hải Dương( huyện )………tỉnh Hải Dương (Nhà thuê/ mượn hợp pháp của: ….. ).
Điện thoại: … Fax: ………….. Email:………….
Điều 2. Ngành, nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh của Công ty đăng ký là:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Trong quá trình hoạt động, Công ty có thể thay đổi ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật, sau khi được Hội đồng thành viên tán thành, thông báo và được cơ quan đăng ký kinh doanh đồng ý bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và đăng tải trên hệ thống ĐKKD quốc gia dangkykinhdoanh.gov.vn. (Trừ trường hợp có văn bản của cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)
Doanh nghiệp phải đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
Điều 3. Vốn điều lệ của Công ty
Vốn điều lệ của công ty khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.
Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.
Vốn điều lệ của Công ty là:………………………..đồng Việt Nam( ………..)
Trong đó: – Bằng tiền mặt:………………………..đồng;
– Bằng tài sản trị giá:………………….đồng.
Điều 4. Thành viên, số vốn góp và phần vốn góp của mỗi thành viên như sau:
+ Ông( bà)……….( sinh ngày…./…./…….; Dân tộc: …. ; Quốc tịch……….; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà…..phố( thôn, khu )………phường( xã)…….thành phố Hải Dương( huyện )………tỉnh Hải Dương; chỗ ở hiện tại: số nhà…..phố( thôn, khu )………phường( xã)…….thành phố Hải Dương( huyện )………tỉnh Hải Dương; CMND số……………..do Công an………………… cấp ngày…./…./……), góp:…………đồng( trong đó: Bằng tiền mặt: ….. đồng và Bằng tài sản trị giá: …….. đồng ), chiếm …….% vốn điều lệ;
+ Ông( bà)……….( sinh ngày…./…./…….; Dân tộc: …. ; Quốc tịch……….; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà…..phố( thôn, khu )………phường( xã)…….thành phố Hải Dương( huyện )………tỉnh Hải Dương; chỗ ở hiện tại: số nhà…..phố( thôn, khu )………phường( xã)…….thành phố Hải Dương( huyện )………tỉnh Hải Dương; CMND số……………..do Công an………………… cấp ngày…./…./……), góp:…………đồng( trong đó: Bằng tiền mặt: ….. đồng và Bằng tài sản trị giá: …….. đồng ), chiếm …….% vốn điều lệ;
+ ……
Điều 5. Quyền của thành viên
Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 của điều lệ này.
Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản.
Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ.
Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và cán bộ quản lý khác theo quy định tại Điều 72 của Luật Doanh nghiệp
Trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này, thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định còn có thêm các quyền sau đây:
a) Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền;
b) Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm;
c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng ký thành viên, biên bản họp và nghị quyết của Hội đồng thành viên và các hồ sơ khác của công ty;
d) Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thành viên, nếu trình tự, thủ tục, điều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết đó không thực hiện đúng hoặc không phù hợp với quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại khoản 8 Điều này thì nhóm thành viên còn lại đương nhiên có quyền theo quy định tại khoản 8 Điều này.
Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Điều 6. Nghĩa vụ của thành viên
Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 48 của Luật này.
Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các điều 52, 53, 54 và 68 của Luật này.
Tuân thủ Điều lệ công ty.
Chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:
a) Vi phạm pháp luật;
b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;
c) Thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này
Mẫu điều lệ công ty TNHH một thành viên mới nhất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày ….., tháng …. năm 20……
ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
(do cá nhân làm chủ sở hữu)
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 (năm 2014) và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
Chủ sở hữu (và người đại diện theo pháp luật của công ty) cam kết không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2,3 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014, thống nhất ban hành Điều lệ công ty gồm những điều, khoản như sau:
Điều 1. Tên, địa chỉ của trụ sở chính của công ty
Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN …
+ Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: …..
+ Tên công ty viết tắt: …….
Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà (Thôn)….., phố (đường/ khu) ….., phường (xã/thị trấn)………thành phố (huyện)……., tỉnh Hải Dương (nhà thuê/mượn của Ông bà ….).
Điện thoại: …… Fax:
Email:…………… Website:………….
Điều 2. Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh của Công ty đăng ký là:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Trong quá trình hoạt động, Công ty có thể thay đổi ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật, sau khi được Chủ sở hữu tán thành, thông báo và được cơ quan đăng ký kinh doanh đồng ý bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và được đăng tải trên hệ thống ĐKKD quốc gia dangkykinhdoanh.gov.vn. (Trừ trường hợp có văn bản của cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp).
Doanh nghiệp phải đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
Điều 3. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là số vốn chủ sở hữu cam kết góp trong thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ Công ty. Thời hạn cam kết góp vốn khi đăng ký thành lập công ty được ghi tại điểm 3 Điều này; trường hợp thay đổi vốn điều lệ sau khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thời hạn cam kết góp vốn ghi trong hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ của Công ty.
Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
Vốn điều lệ của Công ty là: …………. VNĐ (Bằng chữ: ………..VNĐ)
Trong đó: – Bằng tiền mặt: …………..VNĐ
– Bằng tài sản trị giá: ………VNĐ
Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày quy định tại khoản 3 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trong trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty và thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ và không góp đúng hạn vốn điều lệ.
Điều 4. Thông tin về chủ sở hữu công ty (chủ tịch công ty)
Họ và tên: ……………. Giới tính:
Sinh ngày: …/…/…. Dân tộc: …… Quốc tịch: ……
Chứng minh nhân dân số: ……..
Ngày cấp: …/…./…. Nơi cấp: Công an Công an tỉnh…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà (Thôn)….., phố (đường/ khu) ….., phường (xã/thị trấn)………thành phố (huyện)……., tỉnh Hải Dương
Chỗ ở hiện tại: Số nhà (Thôn)….., phố (đường/ khu) ….., phường (xã/thị trấn)………thành phố (huyện)……., tỉnh Hải Dương
Điện thoại: …… Fax:
Email:…………… Website:………….
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu
Quyền của chủ sở hữu công ty
a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b) Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ doanh nghiệp;
c) Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
d) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
đ) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
e) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
g) Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
a) Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
b) Tuân thủ Điều lệ công ty.
c) Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc, Tổng Giám đốc.
d) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
e) Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
g) Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Điều 6. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty gồm: Chủ tịch công ty, Giám đốc, (hoặc Tổng Giám đốc công ty)
Chủ tịch công ty đồng thời là chủ sở hữu công ty; chủ tịch công ty có thể kiêm giám đốc (hoặc Tổng giám đốc công ty).
Trên đây là bài viết mẫu điều lệ công ty tnhh của Luật Trần và Liên Danh. Nếu có thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.