Kinh doanh karaoke

kinh doanh karaoke

Việc kinh doanh karaoke cần phải xin giấy phép kinh doanh, đáp ứng được các yêu cầu, điều kiện của pháp luật. Vậy điều kiện kinh doanh karaoke gồm những gì? Thủ tục, hồ sơ xin giâý phép kinh doanh karaoke ra sao? Quy trình cụ thể thế nào? Bài viết sau sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên một cách chi tiết. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Điều kiện kinh doanh karaoke là gì?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị Định 54/2019/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh quán karaoke như sau:

Điều 4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CPngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

Như vậy bạn muốn kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài các điều kiện thông thường còn phải đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự.

Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh karaoke

Chủ cơ sở kinh doanh karaoke cần lưu ý:

– Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định.

– Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên. Nhân viên phục vụ có thể được thuê thông qua hợp đồng lao động. Và được hưởng những quyền lợi liên quan pháp luật lao động.

– Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng. Chỉ có phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng.

– Phải chịu trách nhiệm về việc đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự; thực hiện đầy đủ các quy định về an ninh, trật tự.

– Duy trì thường xuyên, liên tục các điều kiện về an ninh, trật tự.

– Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm của cơ quan Công an và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

– Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất về tình hình an ninh, trật tự theo hướng dẫn của Bộ Công an.

– Tổ chức tập huấn về công tác đảm bảo an ninh, trật tự cho nhân viên bảo vệ và các nhân viên khác có liên quan trong cơ sở kinh doanh.

– Lập sổ quản lý hoạt động kinh doanh.

– Ban hành nội quy quy định về công tác đảm bảo an ninh, trật tự, phòng chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy, niêm yết ở nơi dễ thấy, dễ đọc.

– Thông báo ngay cho cơ quan Công an khi phát hiện khách hàng mang theo vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, chất cháy vào phòng hát karaoke hoặc khách có nghi vấn sử dụng ma túy.

Kinh doanh karaoke có bị ràng buộc về thời gian hay không?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 7. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke

Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định này, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có trách nhiệm:

Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

Như vậy khi kinh doanh quán karaoke bạn phải đảm bảo thời gian hoạt động không được quá 12 giờ đêm cho tới 8 giờ sáng. Nếu vi phạm bạn có thể bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định.

Không tuân thủ thời gian hoạt động của quán karaoke thì chủ quán bị xử phạt như thế nào?

Kinh doanh quán karaoke quá 12 giờ đêm thì chủ quán sẽ bị xử phạt về vi phạm hành chính. Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi;

b) Kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày;

c) Sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

Như vậy việc các cơ sở kinh doanh quán karaoke không tuân thủ thời gian hoạt động, vẫn hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng. Bên cạnh đó chủ quán còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP là buộc nộp lại số lợi bất chính thu được do thực hiện hành vi kinh quán karaoke không tuân thủ quy định về thời gian.

Lưu ý: Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức có cùng một hành vi vi phạm giống với cá nhân thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Thủ tục đăng ký và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9,10, Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP về thủ tục đăng ký và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán karaoke như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke sẽ phải có các giấy tờ, tài liệu như sau:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

– Bản sao có chứng thực hoặc

bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

Trong trường hợp này cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép cho bạn là cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện nơi bạn muốn mở quán karaoke.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế

Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

kinh doanh karaoke
kinh doanh karaoke

Bước 4: Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Hướng dẫn đăng ký kinh doanh karaoke cho những người chưa đăng ký kinh doanh

Khi trình bày về quy trình, thủ tục xin giấy  phép kinh doanh karaoke, chúng tôi có nhắc đến giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể hay đăng ký thành lập công ty. Cụ thể, để có thể kinh doanh karaoke thì chắc chắn bạn cần tiến hành đăng ký kinh doanh. Trường hợp này, bạn có thể đăng ký kinh doanh theo 2 cách:

Kinh doanh karaoke quá giờ quy định

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP, vi phạm quy định về kinh doanh karaoke bị phạt trong các trường hợp sau:

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không mặc trang phục hoặc không đeo biển tên do người sử dụng lao động cung cấp.

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp trang phục hoặc không cung cấp biển tên cho người lao động.

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi;

Kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày;

Sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường không bảo đảm diện tích theo quy định;

Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke, phòng vũ trường;

Đặt thiết bị báo động, trừ các thiết bị báo cháy nổ tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

Không bảo đảm hình ảnh phù hợp với lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) hoặc với văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam trong phòng hát karaoke;

Không điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường trong trường hợp thay đổi về số lượng phòng hoặc thay đổi chủ sở hữu;

Kinh doanh dịch vụ vũ trường trong khoảng thời gian từ 02 giờ đến 8 giờ mỗi ngày;

Kinh doanh dịch vụ vũ trường ở địa điểm cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa dưới 200 mét.

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép theo quy định;

Sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh;

Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh.

Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Kinh doanh dịch vụ vũ trường không có giấy phép theo quy định;

Sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh;

Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường để kinh doanh.

Hình thức xử phạt bổ sung;

Tước quyền sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường từ 18 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 7 và điểm c khoản 8 Điều này;

Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thu hồi giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này trong trường hợp đã được cấp;

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 5, điểm e khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này.

Buộc nộp lại giấy phép đã bị sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.

Như vậy, kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Kinh doanh dịch vụ vũ trường trong khoảng thời gian từ 02 giờ đến 8 giờ mỗi ngày thì bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Ngoài ra, buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày và hành vi kinh doanh dịch vụ vũ trường trong khoảng thời gian từ 02 giờ đến 8 giờ mỗi ngày.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139