Hợp đồng sang nhượng đất

hợp đồng sang nhượng đất

Hiện nay, nhu cầu mua bán, sang nhượng đất vô cùng lớn. Do đó, người dân cũng rất quan tâm đến những quy định của pháp luật về thủ tục cũng như các loại chi phí đối với hợp đồng sang nhượng đất. Luật Trần và Liên Danh thông qua bài viết này sẽ gửi đến cho người đọc những thông tin theo quy định của pháp luật về vấn đề nêu trên.

Sang nhượng đất là gì?

Sang nhượng đất” chỉ là nhóm từ theo cách gọi của một địa phương nhất định không phải là thuật ngữ pháp lý về đất đai. Theo quy định của luật đất đai thì trường hợp người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng của mình cho người khác – bản chất là bán được gọi là “chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Điều kiện sang nhượng đất?

Điều kiện của bên bán, tặng cho

Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận

– Đất không có tranh chấp

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Thông thường sang tên khi thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế chỉ cần có đủ 04 điều kiện trên. Tuy nhiên, trong một số trường hợp phải đáp ứng thêm điều kiện khác như: Người nhận chuyển quyền không thuộc đối tượng cấm nhận chuyển nhượng, tặng cho.

Điều kiện bên mua, tặng cho

Tại Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định những trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất gồm:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

– Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

+ Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

+ Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Theo đó, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai thì hai bên phải thành lập hợp đồng chuyển nhượng có công chứng chứng thực.

Trình tự thực hiện sang nhượng đất?

Bước 1: Hai bên sẽ đến văn phòng công chứng thành lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng chứng hợp đồng.

Khi đi thì mình sẽ mang theo: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , sổ hộ khẩu của hai bên, đối với trường hợp người mua đã kết hôn thì có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, còn chưa thì phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính tại Văn phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ thực hiện việc sang tên sổ đỏ gồm:

– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký.

– Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

– CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

– Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

– Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên. Hồ sơ sang tên sổ đỏ gồm:

– Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thỏa thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

– Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)

– Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)

– Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng.

– Thời hạn sang tên: Theo quy định của pháp luật

Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.

hợp đồng sang nhượng đất
hợp đồng sang nhượng đất

Các chi phí khi sang nhượng đất?

Các loại thuế người sử dụng đất phải nộp khi thực hiện chuyển nhượng, sang tên quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân, khoản thu nhập mà cá nhân có được từ việc chuyển nhượng tài sản của mình là quyền sử dụng đối với nhà đất được xác định là một trong những khoản thu phải chịu thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:

+ Nhà ở

+ Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất

+ Các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các tài sản là sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (như cây trồng, vật nuôi).

+ Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở.

+ Thu nhập từ chuyển quyền thuê đất, thuê mặt nước.

+ Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.

+ Thu nhập từ thừa kế khi nhận thừa kế là bất động sản

Đối với kỳ tính thuế trong chuyển nhượng quyền sử dụng nhà đất được xác định phát sinh theo từng lần chuyển nhượng và thu nhập chịu thuế cũng được xác định là giá chuyển nhượng từng lần, cụ thể như sau:

– Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, thu nhập tính thuế được xác định là giá chuyển nhượng đối với quyền sử dụng nhà đất được thể hiện trên hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:

+ Nếu các bên không ghi giá hoặc giá nhà đất được chuyển nhượng mà hai bên thỏa thuận trên hợp đồng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân của tỉnh nơi có đất đó thì sẽ áp dụng giá đất theo bảng giá đất của tỉnh quy định tại thời điểm hai bên thực hiện việc chuyển nhượng để tính thuế.

+ Riêng trong trường hợp tài sản được chuyển nhượng bao gồm cả nhà ở gắn với đất thì phần giá trị của nhà và công trình gắn liền sẽ được xác định dựa trên giá tính lệ phí trước bạ mà Ủy ban nhân dân của tỉnh nơi có đất đã quy định. Nếu không có quy định về điều này thì việc xác định giá trị của tài sản để tỉnh thuế phải được căn cứ vào các quy định trong lĩnh vực xây dựng để xác định.

Nếu tài sản được chuyển nhượng là nhà ở hình thành trong tương lai thì căn cứ để tính giá trị chuyển nhượng phải dựa vào tỷ lệ góp vốn trên tổng giá trị hợp đồng nhân (x) với giá tính lệ phí trước bạ mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản quy định hoặc phải áp dụng thuế suất vốn đầu tư xây dựng nếu trường hợp Ủy ban Nhân dân tỉnh không có quy định.

– Về thời điểm tính thuế khi thực hiện chuyển nhượng đối với tài sản là quyền sử dụng nhà đất được xác định là thời điểm hợp đồng mà hai bên giao kết với nhau có hiệu lực. Trường hợp nếu giữa hai bên có thỏa thuận với nhau để bên mua nộp thuế thay cho bên chuyển nhượng thì thời điểm này sẽ được xác định tại thời điểm bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng nhà đất.

– Đối với mức thuế suất khi các bên thực hiện chuyển nhượng về quyền sử dụng nhà đất được xác định là 2% trên giá chuyển nhượng. (Điều 22 Nghị định 65/2013/NĐ-CP ).

Các loại thuế và lệ phí phải nộp khi thực hiện quyền sử dụng đất

Thuế thu nhập cá nhân:

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người bán có nghĩa vụ phải nộp, nhưng đã có thỏa thuận bạn sẽ là người chịu tiền thuế này. Khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ phát sinh những chi phí về thuế và lệ phí như sau:

– Trong trường hợp cá nhân chuyển nhượng chỉ có một căn nhà duy nhất thì khi chuyển nhượng sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

– 25% trên thu nhập chuyển nhượng – được tính bằng cách lấy giá chuyển nhượng thực tế ghi trên hợp đồng trừ đi giá vốn bao gồm giá mua và các chi phí liên quan.

– Trường hợp giá vốn không có hoá đơn, chứng từ hợp pháp để chứng minh thì cơ quan thuế sẽ áp mức thuế suất 2% theo giá chuyển nhượng thực tế ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.

Lệ phí trước bạ

Mức đóng lệ phí trước bạ là 0,5% giá trị quyền sử dụng đất.

Lệ phí công chứng

Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng mức phí phải nộp là 0,1% tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

Những trường hợp được miễn thuế khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa mẹ chồng, cha chồng với con dâu; giữa bố vợ, mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội với cháu nội; giữa ông bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau.

– Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

– Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

– Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội với cháu nội, giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau.

– Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

Mẫu hợp đồng sang nhượng quyền sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…………., ngày ….. tháng ….. năm……..

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số ……../HĐ

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Nghị định số: ……../2015/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Các căn cứ pháp lý khác.

Hai bên chúng tôi gồm:

  1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……….

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật: ………………………….. Chức vụ: …………………………….

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………………….

Số tài khoản (nếu có): ……………………………. Tại ngân hàng: …………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………

  1. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

Ông/Bà…………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………./……………………../………………………………………………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………………………….Cấp ngày: …../ ……./………

Tại ……………………………………………………………………………………………………………………

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………..

Email: ……………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng

  1. Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: …………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:

Thửa đất số: …………………………………………………………………………………………………….

Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………………….

Diện tích: ……………./………m2 (Bằng chữ: ……………………………………………………….)

Hình thức sử dụng:

  • Sử dụng riêng: ………………. m2
  • Sử dụng chung: ……………… m2

Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………………….

Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………………………..

Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………………………………………….

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………

  1. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:

Mật độ xây dựng: ……………………………………………………………………………………………..

Số tầng cao của công trình xây dựng: ……………………………………………………………………

Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt:…………………………………………………………

Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ………………………………………………………………

  1. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:
  2. a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật
  3. b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).

Điều 2. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………..đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam).

Có thể ghi chi tiết bao gồm:

  • Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất: ……………………………………………………………….
  • Giá trị chuyển nhượng hạ tầng kỹ thuật: ………………………………………………………………….
  • Tiền thuế VAT: ………………………………………………………………………………………………….
  • Giá trị bán/chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất:

Điều 3. Phương thức thanh toán

  1. Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………………..
  2. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..

Điều 4. Thời hạn thanh toán

Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.

Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất

  1. Bàn giao quyền sử dụng đất
  2. a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;
  3. b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:
  • Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản sao các giấy tờ pháp lý về đất đai: …………………………………………………………………
  • Các giấy tờ khác theo thỏa thuận: …………………………………………………………………………
  1. c) Bàn giao trên thực địa: ……………………………………………………………………………………..
  2. Đăng ký quyền sử dụng đất
  • Trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
  • Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
  • Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
  • Thời điểm bàn giao đất trên thực địa ……………………………………………………
  • Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………….

Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

  1. Về thuế do Bên ………………………….. nộp
  2. Về phí do Bên …………………………….. nộp
  3. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

I. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

  1. Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):
  • Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
  • Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
  • Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
  • Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;
  • Các quyền khác: ……………………………………………………………………………………………..
  1. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):
  • Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
  • Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
  • Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
  • Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận;
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Các nghĩa vụ khác: …………………………………………………………………………………………..

II. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:

  1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng:
  • Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
  • Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;
  • Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
  • Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;
  • Các quyền khác: ………………………………………………………………………………………………
  1. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:
  • Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
  • Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
  • Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định pháp luật và quy hoạch được duyệt;
  • Các nghĩa vụ khác ……………………………………………………………………………………………

Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

  1. Bên chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: …………………….
  2. Bên nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: ……………..

XEM THÊM: Thủ tục, quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng

Bên chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 1 Điều 8 của hợp đồng này sẽ bị phạt như sau:

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

Phạt bên nhận chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này như sau:

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

  1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;

Trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………………………
  2. Hợp đồng này được lập thành ….bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …bản

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Trần và Liên Danh, Hy vọng mẫu hợp đồng sang nhượng đất trên sẽ hữu ích với bạn đọc. Nếu bạn đọc còn bất cứ vấn đề nào vướng mắc hoặc có câu hỏi liên quan đến nội dung tư vấn của chúng tôi. Bạn đọc xin vui lòng liên hệ với qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139