Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là giấy tờ quan trọng khi hộ gia đình, cá nhân tiến hành chuyển nhượng đất.
Đây cũng trở thành chứng từ pháp lý ràng buộc quyền và nghĩa vụ của các bên, là căn cứ để tiến hành thủ tục chuyển quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Vậy hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay có được không?
Cần những lưu ý gì khi giao kết hợp đồng này?
Trong bài viết dưới đây, Luật Trần và Liên Danh sẽ giúp bạn giải đáp vướng mắc nêu trên.
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp có thể hiểu như thế nào?
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là sự thỏa thuận giữa cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức, trong đó bên bán chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thuộc sở hữu của mình cho bên mua, sau đó nhận lại tiền bán đất.
Mục đích của hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là xác nhận việc các bên thực hiện mua bán đất. Đồng thời, giai đoạn này là cơ sở pháp lý cho quyền và trách nhiệm của các bên khi ký kết hợp đồng. Nó cũng là nền tảng để giải quyết mọi vấn đề có thể phát sinh trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
Sau đây là các nội dung chính của hợp đồng mua bán đất nông nghiệp:
- Thông tin về bên bán và bên mua tham gia hợp đồng
- Đối tượng của hợp đồng
- Giá bán mảnh đất và các thức để thanh toán chi phí
- Phí, thuế, lệ phí
- Thời gian thực hiện hợp đồng
- Điều khoản đặt cọc
- Cam kết của các bên
- Các điều khoản vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp.
- Điều khoản chấm dứt hợp đồng
- Hiệu lực hợp đồng.
Các yêu cầu cần thiết để thực hiện hợp đồng mua bán đất nông nghiệp
Người sử dụng đất có quyền thực hiện các quyền của mình, trong đó có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013:
- Có giấy chứng nhận QSDĐ
- Đất không vướng tranh chấp
- Đất không bị kê biên
- Vẫn trong giai đoạn, thời hạn sử dụng đất
- Hồ sở chuyển nhượng QSDĐ phải được lập tại VP ĐK đất đai và có hiệu lực khi đăng ký vào sổ địa chính
Thủ tục, quy trình mua thực hiện hợp đồng mua bán đất nông nghiệp
Bước 1: Đặt cọc để thực hiện quy trình chuyển nhượng, mua bán đất nông nghiệp
Hồ sơ chuyển cọc mua bán đất nông nghiệp bao gồm các thông tin:
- Thông tin người bán, thông tin người mua, thông tin người làm chứng (nếu có);
- Thông tin mô tả về đất như vị trí của tài sản được ghi trên sổ đỏ, mã sổ đỏ, diện tích đất và tài sản gắn liền với đất …
- Giá mua bán đất nông nghiệp, số tiền đặt cọc, thời điểm và phương thức thanh toán, thời hạn chính xác cho các đợt thanh toán liên tiếp;
- Thời gian ký kết thỏa thuận chuyển nhượng, mua bán đất nông nghiệp.
- Các thỏa thuận khác bao gồm: Phí công chứng, bên chịu thuế thu nhập cá nhân, bồi thường nếu không hoàn thành đúng hợp đồng, …
Bước 2: Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp sẽ được ký kết
Giai đoạn này sẽ được hoàn thành tại Văn phòng công chứng địa phương, nơi có tài sản giao dịch. Do đó, các bên phải chuẩn bị các tài liệu sau:
Người bán phải chuẩn bị những vật dụng sau:
- Bản chính CCCD/ CMND/ hộ chiếu; sổ hộ khẩu gốc
- Giấy chứng nhận hôn nhân (nếu đã kết hôn).
- Tờ khai tình trạng hôn nhân (đối với người độc thân, chưa kết hôn).
- Giấy tờ ly hôn và phân chia tài sản đã được tòa án giải quyết, di chúc, ….
- Bản chính giấy CNQSDĐ.
Người mua nên chuẩn bị sau:
- Bản chính CCCD/ CMND/ hộ chiếu; sổ hộ khẩu gốc
- Tờ khai tình trạng hôn nhân (đối với người độc thân, chưa kết hôn).
- Giấy chứng nhận hôn nhân (nếu đã có gia đình)
Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***——–
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Địa danh, ngày …….. tháng ………. năm ……………
Chúng tôi gồm có:
Bên A
Ông: ……………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: ……./……./………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………………
cấp ngày……/……/…………..tại ………………………………………………………….
Cùng vợ là Bà: ………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ……./……./………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………………
cấp ngày……/……/…………..tại ………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………..
Bên B
Ông/Bà:………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày:……./……/…………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………………
cấp ngày……/……/…………..tại ………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
CÁC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN ĐỔI
Bên A nhượng lại toàn bộ Quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất 5% (được chia
cũ) theo …………………………………………………………………………………………..,
tại xứ đồng Bờ Đập, thôn Cự Đà, xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ……….. cấp ngày …../……../…………, cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ……………………………………………
– Tờ bản đồ số:…………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………..)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………………………… m2
– Mục đích sử dụng:……………………………………
– Thời hạn sử dụng:…………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………
Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thoả thuận là: ……………………………….đồng.
(Bằng chữ: ……………………………………………………………….đồng Việt Nam).
ĐIỀU 2
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
- Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B ngay sau khi Bên A đã được Bên B thanh toán đủ số tiền nêu trên.
- Các bên chuyển đổi có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển đổi tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Đồng thời Bên A có trách nhiệm hỗ trợ mà không có điều kiện ràng buộc nào để Bên B hoàn thành mọi thủ tục liên quan đến việc đăng ký quyền sử dụng của lô đất trên.
ĐIỀU 3
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nhận chuyển đổi nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
- Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
4.1. Thửa đất không có tranh chấp;
4.2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 5
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A (Ký và ghi rõ họ tên) |
Bên B (Ký và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN …………………
Ngày………tháng………..năm………
tại …………………………………………………………………………………………………………………….
Nộp hợp đồng mua bán đất nông nghiệp tại văn phòng công chứng và yêu cầu công chứng
Hai bên sẽ nộp hồ sơ tại Phòng công chứng kèm theo giấy yêu cầu công chứng, sau đó chờ công chứng viên xem xét và cấp hồ sơ.
Bên bán và bên mua sẽ ký ba bản hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp nếu các giấy tờ được chuẩn bị đầy đủ và đáp ứng các tiêu chí. Khi được công chứng viên xác nhận, hợp đồng sẽ bao gồm chữ ký, đóng dấu và lời chứng.
Bước 3: Đăng ký thay đổi mục đích sử dụng đất
Nộp hồ sơ đăng ký thay đổi mục đích sử dụng đất
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã có thể tiếp nhận hồ sơ đăng ký biến động đất đai.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng; đơn đăng ký biến động (theo mẫu); giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đều là những loại giấy tờ bắt buộc phải có. CCCD/ CMND, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn… là những yêu cầu về giấy tờ để đăng ký biến động đất đai.
Một số công việc do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
- Xác minh nội dung của các điều chỉnh đối với Giấy chứng nhận đã cấp phù hợp với các yêu cầu;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Nhận Giấy CN QSDĐ
Thời gian giải quyết kể từ khi nhận đủ hồ sơ là 10 ngày. Thời gian giải quyết có thể kéo dài ở những nơi xa, tuy nhiên không quá 20 ngày làm việc.
Cách trình bày hợp đồng mua bán đất nông nghiệp
Phần thông tin của hợp đồng yêu cầu bên bán và bên mua ghi đầy đủ, chính xác về họ tên, chứng minh thư (căn cước công dân), địa chỉ, số điện thoại, nếu hợp đồng là tổ chức thì thông tin về địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký, người đại diện, chức vụ, v.v.
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng: Người bán sẽ trình bày thông tin về đất thực địa, cũng như tài sản trên đó (loại đất, đặc điểm, tình trạng, số lượng, giá cả…)
Điều 2: Giá cả và phương thức thanh toán: Các bên sẽ thỏa thuận về giá của mảnh đất đó, sẽ được ghi bằng cả chữ và số vào hợp đồng. Đồng thời, hai bên sẽ quy định cụ thể việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng tiền mặt hay chuyển khoản điện tử.
Điều 3: Thuế, phí và lệ phí: Các bên cùng thống nhất về việc ai sẽ là người chịu trách nhiệm nộp các loại thuế, phí, lệ phí và ghi thỏa thuận vào hợp đồng.
Điều 4: Khi nào thì bắt đầu thực hiện hợp đồng và khi nào thì kết thúc? Trong trường hợp ngừng thực hiện hợp đồng, các bên sẽ thương lượng lại thời hạn thực hiện hợp đồng.
Điều 5: Điều khoản đặt cọc: Tiền đặt cọc sẽ được chuyển cho người bán trong thời gian thực hiện hợp đồng. Nếu người bán không thực hiện các điều khoản của hợp đồng, tiền đặt cọc phải được trả lại người mua.
Điều 6: Các bên phải thỏa thuận thực hiện hợp đồng một cách trung thực, đúng đắn, phù hợp với các điều kiện của hợp đồng, như: Bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm bên bán gây ra cho bên mua, cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thanh toán của Bên bán như quy định trong Hợp đồng.
Điều 7: Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp: Hai bên sẽ cùng nhau đề xuất mức phạt nếu một trong các bên vi phạm hợp đồng. Nếu bất đồng xảy ra, có thể được tự hòa giải hoặc đưa ra tòa án nếu không thể giải quyết bằng các biện pháp khác.
Điều 8: Điều khoản chấm dứt hợp đồng: Điều này cũng do hai bên tự nguyện thỏa thuận và được đề cập rõ ràng trong hợp đồng.
Điều 9: Hiệu lực của Hợp đồng: Các bên thỏa thuận về ngày hợp đồng có hiệu lực. Khi các bên đã hoàn thành trách nhiệm của mình hoặc đạt được thỏa thuận kết thúc hợp đồng thì hợp đồng có thể chấm dứt.
Các lưu ý khi làm hợp đồng mua bán đất nông nghiệp
Để đảm bảo an toàn nhất có thể cho việc mua bán đất nông nghiệp, bạn nên kiểm tra tất cả các thông tin liên quan về thửa đất đó một cách kỹ lưỡng nhất cả trước và sau khi hoàn tất hợp đồng.
Tìm hiểu kĩ thông tin của chủ sở hữu mảnh đất
Nếu đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Sổ đỏ/ Sổ hồng thì hãy tìm hiểu kỹ thông tin về cá nhân có quyền sử dụng đất.
Tìm hiểu xem chủ sở hữu đã đăng ký kết hôn chưa, còn sống hay đã chết, gia đình có bao nhiêu người con, gia đình có đồng ý tặng cho hay thừa kế gì không và thửa đất hoặc tài sản đã được bán trước đây chưa. Chủ sở hữu hiện tại của mảnh đất này là ai, cũng như một số thông tin liên quan đến người sử dụng đất cụ thể.
Kiểm tra thời hạn đất còn được sử dụng trong bao lâu
Sau khi bạn đã xác minh các chi tiết của chủ sở hữu đất, bạn sẽ cần xác định thời gian sử dụng của mảnh đất còn lại bao nhiêu kể từ thời điểm bạn hoàn tất hợp đồng. Đất có được tự động gia hạn khi hết hạn sử dụng không?
Bạn cũng nên tìm hiểu về số thuế đất đã nộp, số tiền còn nợ, hoặc các trách nhiệm tài chính khác đối với nhà nước.
Xác minh thực tế diện tich đất và mốc giới đất
Trong các giao dịch bất động sản nói chung và các loại bất động sản nông lâm nghiệp nói riêng, việc cắm mốc giới là khá cần thiết.
Để tìm hiểu về các mốc biên giới trên đất liền và phạm vi tài sản thực, bạn phải nói chuyện với chủ đất. Trong một số trường hợp, điều quan trọng là phải kiểm tra kỹ sự thật với những người hàng xóm.
Lựa chọn hợp đồng mua bán đất nông nghiệp phù hợp
Nếu các bên muốn giao dịch sau khi xem xét thực tế về đất đai thì phải chọn loại giấy ký phù hợp.
Trên thực tế, hợp đồng chuyển nhượng đất viết tay có người làm chứng và hợp đồng / thỏa thuận mua bán đất bằng văn bản Vi-bằng là hai hình thức được ưa chuộng và phổ biến nhất hiện nay.
Trong trường hợp này, đây là hai loại văn bản có thể được coi là an toàn chung cho cả hai bên.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về hợp đồng mua bán đất nông nghiệp. Nếu bạn đọc còn có bất cứ câu hỏi hay vướng mắc nào liên quan đến nội dung tư vấn của Luật Trần và Liên Danh, bạn đọc xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn tốt nhất.