Hợp đồng đầu tư kinh doanh

hợp đồng đầu tư kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là thỏa thuận giữa các bên: Giữa hai công ty hoặc hai cá nhân, cũng có thể giữa cá nhân với công ty nhằm khai thác những lợi thế kinh doanh nhất định của mỗi bên và cùng thỏa thuận phân chia lợi nhuận cũng như trách nhiệm pháp lý giữa các bên trong quá trình giao kết hợp đồng đầu tư kinh doanh.

Hợp đồng hợp tác đầu tư là gì?

Hợp đồng hợp tác đầu tư là sự thỏa thuận giữa các bên đầu tư về việc đóng góp công sức, tài sản để thực hiện một công việc nhất định, trước khi tham gia hợp tác đầu tư các bên phải phân chia rõ lợi nhuận, phân chia tài sản mà không cần thành lập tổ chức kinh tế.

Đặc điểm của hợp đồng hợp tác đầu tư

Hợp đồng hợp tác đầu tư có những đặc điểm sau đây:

– Nội dung trong hợp đồng hợp tác kinh doanh do các bên xây dựng nhằm mục đích thực hiện, hỗ trợ trong hoạt động sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận. Các bên sẽ gắn kết quyền và nghĩa vụ với nhau qua hợp đồng.

– Hợp đồng hợp tác đầu tư mang tính song vụ.

– Hình thức trong hợp đồng không quy định bắt buộc bằng miệng hay văn bản. Để tránh những tranh chấp phát sinh sau nay, các bên có thể thỏa thuận bằng văn bản thể hiện rõ ràng ý chí của các bên.

Hợp đồng hợp tác đầu tư có phải công chứng không?

Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự quy định về hình thức hợp đồng thì hợp đồng dân sự có thể giao kết bằng lời nói, văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể mà không quy định bắt buộc giao kết bằng một hình thức nhất định.

Ngoài ra, trong trường hợp pháp luật có quy định hợp đồn phải được thể hiện bằng văn bản phải đi công chứng, chứng thực và tuân theo quy định pháp luật (nếu không công chứng, chứng thực hợp đồng sẽ bị vô hiệu hóa)

Hợp đồng hợp tác đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự. Pháp luật hiện hành không quy định về hợp đồng phải được công chứng, chứng thực.

Vì vậy, hợp đồng hợp tác đầu tư không nhất thiết phải công chứng, chứng thực mà vẫn có giá trị pháp lý.

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …/HĐHTKD

 

  • Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Căn cứ theo quy định của Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ vào tình hình thực tế của Hai bên;
  • Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;

Chúng tôi gồm có: 

……………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ:…………………………………………………………………….

Đại diện : Ông …………………….. Chức vụ: ………….……..…….

Điện thoại : …………………………………………………………….……..

Số tài khoản : …………………………… tại: …………………..………

…………………………….…………………

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ:…………………………………………………………………..

Đại diện : Ông…………………….Chức vụ:…………………………

Điện thoại :

Số tài khoản : tại:

Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:

 

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

  1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh.

 

  1. Phạm vi hợp tác kinh doanh

Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận

+ Phạm vi Hợp tác của Bên A

Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh

+ Phạm vi Hợp tác của Bên B

Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:

– Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;

– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;

– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;

 

Điều 2. Thời hạn của hợp đồng

Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;

Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;

 

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: …… tương đương với số tiền là …… 

 

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày …./…./20…;

3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh daonh.

 

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

 

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

5.1. Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:

– Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. –

– Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… –

– Ông: …………………….

 

5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:

Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;

Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;

hợp đồng đầu tư kinh doanh
hợp đồng đầu tư kinh doanh

5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………

 

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1. Quyền của Bên A

…………………………………………………………… 

….………………………………………………………… 

– Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;

 

6.2. Nghĩa vụ của Bên A………………………………… 

……………………………………………………………… 

 

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1. Quyền của Bên B………………………………………

………………………………………………………………… 

Được phân chia …% lợi nhận sau thuế.

 

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

– ………………………………………………………………… 

…………………………………………………………………

 

 Điều 8. Điều khoản chung

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;

8.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.4. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;

8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;

8.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

 

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.

9.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên A

Đại diện bên B

Tư vấn xác lập hợp đồng hợp tác kinh doanh hợp pháp theo pháp luật?

Thưa luật sư, Em muốn được luật sư tư vấn về hợp đồng mà em đã kí, đó là hợp đông thoả thuận hợp tác kinh doanh. Em đã kí với cty TNHH ĐTTM & DVDL TT. Em không biết nếu hợp đồng ghi như vậy thì khi họ không làm đúng em có được kiện không, và đây có phải là cty làm ăn chính đáng?

Cảm ơn!

Luật sư tư vấn:

Công ty TNHH Luật Trần và Liên Danh tư vấn về nguyên tắc xây dựng hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành:

Pháp luật công nhận hợp đồng hợp tác kinh doanh mà bạn ký với công ty TT khi hợp đồng BCC được ký kết theo đúng quy định của pháp luật

“Điều 28 Luật Đầu tư năm 2020 quy định về Nội dung hợp đồng BCC

  1. Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.”

Công ty TNHH ĐTTM & DVDL TT là công ty có nhiều chi nhánh và có đăng ký kinh doanh hợp pháp.

Em chào Luật Sư, Nhờ Luật sư tư vấn giúp em hồ sơ thủ tục để thay đổi địa chỉ của công ty góp vốn (công ty A) trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Em cám ơn nhiều ạ.

=> Nếu công ty A góp vốn vào dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với tư cách nhà đầu tư thì khi thay đổi địa chỉ của công ty A, bạn phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Điều 40 Luật đầu tư quy định thủ tục: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  1. Khi có nhu cầu thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:

Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;

Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 33 của Luật này liên quan đến các nội dung điều chỉnh.

  1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
  2. Đối với các dự án thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, khi điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính, tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư, thời hạn thực hiện, thay đổi nhà đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có), cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  3. Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Nếu công ty A cũng là người góp vốn để thành lập tổ chức kinh tế B (đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) thì khi thay đổi địa chỉ trụ sở công ty A thì công ty B phải làm thủ tục Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Thưa luật sư, xin hỏi: Nhà đầu tư có toàn quyền soạn thảo điều lệ nhằm điều chỉnh hoạt động của doanh nghiệp theo mong muốn của họ không? Cảm ơn!

=> Luật doanh nghiệp 2020 chỉ quy định những Nội dung chủ yếu trong Điều lệ, tại Điều 25 như sau:

“Điều 24. Điều lệ công ty

  1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
  2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

Ngành, nghề kinh doanh;

Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

Cơ cấu tổ chức quản lý;

Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

  1. Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.

  1. Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;

Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.”

Vậy, chỉ cần đảm bảo những nội dung chính ở trên, nhà đầu tư có thể thỏa thuận những điều khoản khác, chỉ cần không trái với quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng qua qua tổng đài. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139