Giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân

giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân

Mẫu giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân (trường hợp kiểm tra trước hoàn sau) là mẫu đơn đề nghị được cá nhân, tổ chức lập ra để đề nghị về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân.

Mẫu đơn đề nghị nêu rõ thông tin của cá nhân, tổ chức đề nghị, mã số thuế, nội dung đề nghị hoàn thuế… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu đơn đề nghị hoàn thuế thu nhập tại đây.

 Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? 

Hiện nay chưa có một định nghĩa cụ thể chính thức nào về thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Tuy nhiên, ta có thể hiểu thuế TNCN là loại thuế trực thu, thuế được tính căn cứ dựa trên thu nhập của người nộp thuế khi đã trừ đi các khoản thu nhập được tính miễn thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân.

Như vậy, căn cứ theo Luật thuế TNCN quy định và các văn bản hướng dẫn ta có thể định nghĩa về hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cá nhân nộp thuế được hoàn lại phần tiền sau khi đã nộp thuế TNCN thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo quy định và có yêu cầu hoàn trả gửi cơ quan Thuế.

Lưu ý: Cá nhân khi phát hiện đã đóng tiền thuế thu nhập cá nhân nhiều hơn số tiền phải nộp phải có đề nghị mới được hoàn thuế.

Mẫu đơn xin hoàn thuế thu nhập cá nhân – mẫu số 01/DNXLNT

Mẫu đơn xin hoàn thuế thu nhập cá nhân được lập ra để giúp người lao động/doanh nghiệp đề nghị cơ quan thuế hoàn thuế TNCN trong trường hợp người lao động nộp thừa tiền thuế. Hiện nay, mẫu mới nhất đang được áp dụng là văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC

Người nộp thuế có khoản nộp thừa bù trừ với khoản nợ, khoản thu phát sinh theo quy định tại điểm a.4 khoản 1 Điều này thì gửi hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa, gồm: Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC và các tài liệu liên quan (nếu có) đến cơ quan thuế có thẩm quyền xử lý khoản nộp thừa quy định tại khoản 3 Điều này.

Người lao động chỉ có thể sử dụng mẫu hoàn thuế thu nhập cá nhân khi đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế (thời điểm đề nghị hoàn thuế).

Đối với người lao động đã ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua doanh nghiệp. Đối với người lao động thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.

Sau đây là Mẫu đơn xin hoàn thuế thu nhập cá nhân để các bạn nào cần có thể tải về sử dụng:

 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

XỬ LÝ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA

Kính gửi: …….. <Tên cơ quan thuế>….…

 

 

I. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ

[01] Tên người nộp thuế:………………………………………………………………………………………..

[02] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[03] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………………………………………………………….

[04] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[05] Hợp đồng đại lý thuế: Số…………………………………… ngày…………………………………….

II. THÔNG TIN SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA     

                             

S

T

T

Nội dung khoản nộp thừa

Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)

 

Chương

Tiểu mục

Tên cơ quan thu

Loại tiền

Số tiền phải nộp

Số tiền đã nộp vào NS

NN

Số tiền nộp thừa

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

(9)

 

(10)=

(9)-(8)>0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng theo tiểu mục:

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

III. ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KHOẢN NỘP THỪA

<1. Thông tin người nộp thuế đề nghị bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh hoặc đề nghị hoàn kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước>

 

S

T

T

 

 

Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh

Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa

Số tiền còn phải nộp sau bù trừ

MST của NNT khác (nếu có)

Tên người nộp thuế khác (nếu có)

Nội dung khoản   nợ/

phát sinh

Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)

 

 

 

Chương

Tiểu mục

Tên cơ quan thu

Địa bàn hành chính

Hạn nộp

Loại tiền

Số tiền còn phải nộp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)=

(12)-(13)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng theo tiểu mục:

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

                               

 

<2. Thông tin người nộp thuế đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước>

Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng.   

Hình thức hoàn trả:

□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản……………………………………………..

Tài khoản số:……………………Tại Ngân hàng/KBNN:…………………….

□ Tiền mặt:

            Tên người nhận tiền:

           CMND/CCCD/HC số: ……………… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:……….

            Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước …………………………………………

IV. TÀI LIỆU GỬI KÈM: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)

1.      ………………………………………………………………………………………………

2.      ………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

…, ngày……. tháng……. năm…….

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ 

Họ và tên:…………………………………

Chứng chỉ hành nghề số:…………….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

 

 

giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân
giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân

Hướng dẫn viết đơn đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân

Phần kính gửi của đơn đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân yêu cầu người làm đơn ghi cụ thể tên của Cơ quan Quản lý thuế (Cục thuế/Chi cục thuế).

Phần nội dung của đơn đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân:

+ Yêu cầu người làm đơn sẽ cung cấp những thông tin liên quan đến như tên, mã số thuế, quốc tịch, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, nghề nghiệp của cá nhân.

+ Nội dung của đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân: cung cấp các thông tin như loại thuế đề nghị hoàn (thuế thu nhập cá nhân), Số tiền thuế ( số tiền thuế đã khấu trừ), số tiền thuế đề nghị hoàn, thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn, lý do đề nghị hoàn thuế( ghi rõ thuộc trường hợp được hoàn thuế nào và căn cứ pháp lý), cách thức hoàn thuế.

Người làm đơn sẽ cam kết những thông tin mà mình cung cấp là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Quy định về hoàn thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận của các cá nhân trong một năm, từng tháng hoặc từng lần. Thuế này thu vào một số khoản thu nhập cao chính đáng của cá nhân nhằm thực hiện việc điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư, góp phần thực hiện công bằng xã hội và tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.

Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân:

+ thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh lên tất cả cá nhân có thu nhập chịu thuế. Vì là loại thuế trực thu nên người chịu thuế thường khó có thể chuyển gánh nặng về thuế cho người khác. Cho nên tâm lý của người chịu thuế thường nặng nề hơn khi thực hiện nghĩa vụ thuế này so với các loại thuế gián thu.

+Thuế thu nhập cá nhân luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia.

+Việc đánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc lũy tiến từng phần.

+Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế phức tạp. Việc quản lý thuế; thu thuế đòi hỏi trình độ; kỹ thuật cao; chi phí quản lý thuế lớn. Cơ quan quản lý thuế phải nắm được các nguồn thu nhập của người chịu thuế, tình trạng cư trú của họ ở Việt Nam, vv…

Có thể thấy, thuế thu nhập cá nhân chỉ đánh vào thu nhập cao hơn mức khởi điểm thu nhập chịu thuế; không đánh thuế vào những cá nhân có thu nhập vừa đủ nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết. Có nhiều nước còn có quy định miễn; giảm thuế cho những cá nhân mang gánh nặng xã hội.

Ở nước ta hiện nay, thu nhập của các tầng lớp nhân dân có sự chênh lệch nhau với con số cũng không hề nhỏ. Số đông dân cư có thu nhập còn thấp. Nhưng cũng có một số cá nhân có thu nhập khá cao; nhất là những cá nhân làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trong khu chế xuất hoặc có một số cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Mặc dù thuế thu nhập cá nhân chưa mang lại số thu lớn cho ngân sách Nhà nước.

Điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân:

– Cá nhân có số thuê có mã số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa trong năm tính thuế.

– Cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.

– Cá nhân có số thuế nộp thừa không bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiêp theo.

Thủ tục thực hiện việc hoàn thuế thu nhập cá nhân:

+ Trường hợp cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế thuế thu nhập cá nhân cho đơn vị chỉ trả thu nhập

– Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tố chức, cá nhân trả thu nhập.

Trường hợp tố chức, cá nhân trà thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiểu của các cá nhân mà có số thuê nộp thừra, nếu để nghị cơ quan thuế hoàn trả thi tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

– Hổ sơ hoàn thuế bao gồm:

+ Giấy để nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

+ Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.

+Trường hợp cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế

– Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

– Đổi với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiến công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuê nếu có số thuế nộp thừa thi cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế để nghị hoàn vào chi tiêu.

Thẩm quyền quyết định hoàn thuế được quy định trong Luật Quản lý thuế 2019 bao gồm những chủ thể sau:

– Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

– Thủ trưởng cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế nộp thừa quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quy định của Luật này.

– Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế được hoàn quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

– Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định trình tự, thủ tục hoàn thuế.

Hình thức thực hiện việc nộp hồ sơ hoàn thuế:

Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các hình thức sau đây:

– Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;

– Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;

– Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139