Giấy tờ hoàn thuế tncn

giấy tờ hoàn thuế tncn

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được đóng bởi cá nhân khi tham gia lao động, ký hợp đồng làm việc. Trong một vài trường hợp, phần thuế nộp cao hơn mức thuế cần phải nộp trong năm thì người lao động có thể yêu cầu hoàn phần thuế đóng dư.

Để hiểu hơn về thời gian, thủ tục và giấy tờ hoàn thuế tncn, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Trần và Liên Danh nhé.

Hoàn thuế TNCN là gì?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là việc người nộp thuế TNCN sẽ được hoàn lại một phần tiền từ số thuế đã nộp trong năm quyết toán từ Cơ quan thuế, nếu phù hợp với các điều kiện quy định do Pháp luật ban hành.

Đối tượng được hoàn thuế TNCN

Theo điều 70 của Luật quản lý thuế 38/2019/QH14:

“1. Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Cơ quan thuế hoàn trả tiền nộp thừa đối với trường hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này.”

Theo Khoản 2 Điều 8 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007:

Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Ngoài ra, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau

▪️ Cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho bên thứ 3 thu thập, thực hiện thay việc quyết toán thuế thì việc hoàn thuế sẽ phải thông qua tổ chức, cá nhân được ủy quyền. Với trường hợp nộp thừa có thể bù trừ vào kỳ nộp thuế sau hoặc trả lại cho cá nhân nếu có yêu cầu.

▪️  Bên cạnh đó, cá nhân kê khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể chọn bù trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo hoặc yêu cầu hoàn thuế.

Cách tính hoàn thuế thu nhập cá nhân

Cách tính số thuế thu nhập cá nhân được hoàn là việc khá quan trọng đối với cá nhân nộp thuế nhưng cũng không hề đơn giản. Tùy thuộc vào trường hợp được hoàn thuế khác nhau mà từ đó có những cách tính để biết mình được hoàn thuế hay không và nếu có thì số tiền thuế được hoàn trả là bao nhiêu.

Trường hợp 1: Tính hoàn thuế để biết số thuế TNCN nộp thừa

Nếu thuộc trường hợp này thì cá nhân nộp thuế phải biết số thuế mình đã tạm nộp là bao nhiêu và tính chính xác số thuế phải nộp để biết số tiền chênh lệch (số thuế nộp thừa).

Ta có công thức:

Số thuế TNCN nộp thừa = (*) Số thuế TNCN đã nộp – (**) Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế

⇒ Nếu kết quả công thức này là số dương thì đó là số tiền nộp thừa, ngược lại ra âm là bạn đang nộp thiếu tiền thuế.

Trong đó:

(*) Số tiền thuế đã nộp được xác định trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (đối với cá nhân, doanh nghiệp đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mã số thuế) hoặc chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (đối với cá nhân)

(**) Muốn xác định được “Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế” các bạn làm các bước như sau:

Công thức tính quyết toán thuế TNCN năm như sau:

Thuế TNCN phải nộp của cả năm = (Thu nhập tính thuế bình quân tháng x biểu thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần) x 12 tháng

Công thức tính Thu nhập tính thuế bình quân tháng được xác định bằng:

Thu nhập tính thuế bình quân tháng = (Tổng thu nhập chịu thuế – tổng các khoản giảm trừ)/ 12 tháng

Trong đó:

Tổng thu nhập chịu thuế: Là tổng thu nhập từ tiền công, tiền lương mà cá nhân thực nhận từ 01/01 đến 31/12 của năm quyết toán

Tổng thu nhập chịu thuế của cả năm = Tổng thu nhập đã nhận được trong năm – Các khoản được xác định là miễn thuế trong năm.

Lưu ý: Các khoản được xác định là miễn thuế được quy định tại Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung trong Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC) và các khoản được xác định là không tính thuế thu nhập cá nhân quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Trường hợp 2: Tính hoàn thuế TNCN khi thuộc trường hợp chưa đến mức phải nộp

Trường hợp này xảy ra khi cá nhân đi làm đủ 12 tháng trong năm nếu thu nhập từ tiền lương, tiền công giữa các tháng là khác nhau (tháng cao thì tạm nộp thuế) hoặc trường hợp lương lại cao hơn mức giảm trừ gia cảnh nhưng cá nhân làm không đủ 12 tháng.

Cá nhân khi thuộc trường hợp này chỉ cần tính thu nhập tính thuế của mình đã đến mức phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay chưa. Để tính được thì chủ yếu căn cứ vào tổng thu nhập và mức giảm trừ gia cảnh (gồm giảm trừ cho bản thân và giảm trừ cho người phụ thuộc).

Nếu thu nhập từ tiền công, tiền lương trong năm của bạn (trừ đi thu nhập được miễn thuế) mà từ 132 triệu đồng trở xuống sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân; trường hợp có người phụ thuộc thì mỗi người sẽ được giảm trừ đi 4,4 triệu đồng/năm.

Hồ sơ hoàn thuế TNCN bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 42, Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công gồm:

(1) Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền. Hồ sơ gồm:

Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo Mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;

giấy tờ hoàn thuế tncn
giấy tờ hoàn thuế tncn

Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).

Tải về mẫu số 01/ĐNHT (Ban hành kèm theo TT số 28/2011/T-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính)

(2) Trường hợp cá nhân cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế:

Người nộp thuế có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 02/QTT-TNCN) thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế. 

Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.

Các cách thức nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN

Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các hình thức sau đây:

▪️ Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;

▪️ Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;

▪️ Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân 2022

Thủ tục hoàn thuế có thể được thực hiện thông qua 1 trong 2 cách hoàn thuế thu nhập nhập cá nhân như sau:

Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế 

Trong trường hợp cá nhân muốn nộp trực tiếp tại cơ quan thuế cần chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế như đã nêu tại mục 3.2 gồm:

Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN.

Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN 

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (là chứng từ khấu trừ thuế mà doanh nghiệp cấp cho các bạn)

Bản chụp hợp đồng lao động nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý Doanh nghiệp giảm trừ gia cảnh.

Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

Ngoài ra cá nhân cần mang theo chứng minh nhân dân để đối chiếu thông tin.

Nộp hồ sơ trực tuyến

Bên cạnh việc nộp trực tiếp tới cơ quan thuế người lao động còn có thể thực hiện nộp hồ sơ online. Các bước như sau:

Bước 1: Làm hồ sơ online

Bạn tiến hành làm Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK rồi kết xuất XML. 

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Bạn thực hiện nộp Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN trực tuyến trên website Thuế Việt Nam – https://canhan.gdt.gov.vn

Lưu ý khi nộp hồ sơ hoàn thuế:

Theo điểm c, khoản 3, Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC quy định nơi nộp hồ sơ quyết toán của cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:

Cá nhân có trực tiếp khai thuế trong năm thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế, nơi cá nhân đã nộp hồ sơ khai thuế trong năm.

Cá nhân được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại các tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập đó.

Trường hợp cá nhân thay đổi nơi làm việc thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập cuối cùng.

Cá nhân yêu cầu hoàn thuế có thể nộp hồ sơ bất cứ thời điểm nào kể từ ngày kết thúc năm tính thuế. Ví dụ yêu cầu hoàn thuế TNCN năm 2021 có thể nộp yêu cầu hoàn thuế sau thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế vào ngày 30/3/2022. 

Bước 3: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế

Về thời gian nhận được tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân, căn cứ theo quy định tại Khoản 3, Điều 58, Thông tư số 156/2013/TT-BTC, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế TNCN trong 6 ngày làm việc.

Ủy quyền hoàn thuế thu nhập cá nhân

Đối với cá nhân NNT ủy quyền hoàn thuế TNCN cho công ty nơi trả thu nhập, NNT cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: NNT ủy quyền hoàn thuế TNCN cho công ty.

Bước 2: Công ty chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Nộp hồ sơ cho cơ quan Thuế.

Bước 4: Cơ quan Thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.

Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN

Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN: thông thường cùng với thời hạn quyết toán thuế Thu nhập cá nhân (90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính).

Căn cứ theo Quy định tại điểm a, điểm b, Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 của Quốc hội quy định thời hạn khai, nộp hồ sơ Quyết toán thuế TNCN như sau:

– Đối với tổ chức trả thu nhập: thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.

– Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch

– Trường hợp nộp hồ sơ trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ là ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cá có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt  đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

– Nếu cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì thời hạn phải quyết toán thuế chậm nhất là ngày 31/3/2022

– Nếu cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế thì thời hạn quyết toán chậm nhất là ngày 30/4/2202.

Thời gian cơ quan Thuế giải quyết các đề nghị hoàn thuế

Theo Điều 74 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau:

▪️  Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế quản lý có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế

▪️  Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan thuế có thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau:

▪️ Tối đa 40 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

▪️  Cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Trường hợp quá thời hạn quy định:

▪️  Nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

▪️  Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về giấy tờ hoàn thuế tncn Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139