Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Bình Định

dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Bình Định

Hồ sơ, thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể tại Bình Định và các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động này bao gồm những gì? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Trần và Liên Danh để được giải đáp một cách cụ thể và chi tiết về dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Bình Định.

Đăng ký hộ kinh doanh cá thể đóng loại thuế gì?

Khi thành lập hộ kinh doanh cá thể thì cần nắm rõ các thông tin về thuế, bao gồm các vấn đề thuế như sau:

Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh được xác định bằng doanh thu trừ đi các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh trong kỳ tính thuế. Các chi phí hợp lý bao gồm: tiền lương, tiền công, thù lao và các chi phí khác trả cho người lao động; chi phí nguyên vật liệu, hàng hóa sử dụng vào sản xuất kinh doanh; chi phí khấu hao, bảo dưỡng tài sản cố định sử dụng vào sản xuất kinh doanh; chi trả lãi tiền vay; chi phí quản lý; các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp theo quy định của pháp luật được tính vào chi phí và các khoản chi phí khác có liên quan.

Việc xác định doanh thu, chi phí dựa trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ kế toán theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhiều người cùng tham gia kinh doanh trong một đăng ký kinh doanh thì thu nhập chịu thuế của mỗi người được xác định theo

  1. Tỉ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh; hoặc
  2. Thỏa thuận giữa các cá nhân đăng ký kinh doanh; hoặc
  3. Tính bằng số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp đăng ký kinh doanh không xác định tỉ lệ vốn góp hoặc không có thỏa thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân.

Nói dung có 3 loại thuế hộ kinh doanh cần quan tâm:

  1. Thuế môn bài
  2. Thuế giá trị gia tăng = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
  3. Thuế thu nhập cá nhân = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Danh mục ngành nghề cần lưu ý khi đăng ký kinh doanh hộ cá thể, dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Bình Định

Danh mục ngành nghề cần có chứng chỉ hành nghề:

  • Kinh doanh dịch vụ pháp lý;
  • Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm;
  • Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y;
  • Kinh doanh thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng;
  • Kinh doanh dịch vụ kiểm toán;
  • Kinh doanh dịch vụ môi giới chứng khoán;
  • Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật;
  • Kinh doanh dịch vụ xông hơi khử trùng;
  • Thiết kế phương tiện vận tải;
  • Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
  • Kinh doanh dịch vụ kế toán;

Danh mục ngành nghề cần kiểm tra thực tế trước khi cấp GCN ĐKKD:

  • Dịch vụ cầm đồ;
  • Dịch vụ nhà trọ, nhà cho thuê;
  • Dịch vụ Internet;
  • Dịch vụ Karaoke;
  • Kinh doanh khí đốt hoá lỏng.

Tư vấn quy định về hộ kinh doanh cá thể, dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Bình Định

* Hộ kinh doanh cá thể là gì? 

  • “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.”
  • Đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh không được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020. Hộ kinh doanh và doanh nghiệp đều được coi là các tổ chức kinh tế, thực hiện các hoạt động thương mại, tuy nhiên hộ kinh doanh không phải là một loại hình doanh nghiệp.

* Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể

Theo quy định Chương VIII Nghị định 01/2021/NĐ-CP, có thể hiểu một số đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể như sau:

  • Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân như đa phần các loại hình doanh nghiệp khác.
  • Đăng ký hộ kinh doanh cá thể là hộ gia đình hoặc cá nhân, nhưng các thành viên của hộ kinh doanh đều là người Việt Nam.
  • Hộ kinh doanh được phép kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải đăng ký một địa điểm làm trụ sở chính.
  • Hộ kinh doanh không bị giới hạn việc sử dụng lao động.
  • Hộ kinh doanh có thể thuê người quản lý hoạt động kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế sau: Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập cá nhân, Lệ phí môn bài.
  • Hộ kinh doanh không được phép sử dụng hoá đơn đỏ (hoá đơn VAT).

Tư vấn điều kiện thành lập hộ kinh doanh:

Theo khoản 1 Điều 82 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chỉ được cấp cho hộ kinh doanh đáp ứng các điều kiện:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  • Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định, cụ thể:

– Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: cụm từ “Hộ kinh doanh” và Tên riêng của hộ kinh doanh.

– Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.

– Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

– Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.

– Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

  • Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

Tư vấn hồ sơ, thủ tục thành lập hộ kinh doanh, dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Bình Định

Hồ sơ, Thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể được quy định cụ thể tại Điều 87 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh gồm có:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
  • Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng thực cá nhân.
  • Biên bản họp thành viên gia đình nếu có.
  • Hợp đồng thuê trụ sở hợp pháp.
  • Các tài liệu khác theo quy định.

Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh như sau:

  • Cơ quan tiếp nhận: Uỷ ban nhân dân quận/ huyện.
  • Thời gian thực hiện: 3 ngày làm việc
  • Thủ tục đăng ký mã số thuế sau khi được cấp phép hộ kinh doanh: 10 ngày làm việc.
    dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Bình Định
    dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Bình Định

Tư vấn thuế, mức thuế hộ kinh doanh, dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Bình Định

Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định danh mục ngành nghề, mức tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.

STT

Danh mục ngành nghề

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

Thuế suất thuế TNCN

1.

Phân phối, cung cấp hàng hóa

 

 

– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);

– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;

1%

0,5%

– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

0,5%

2.

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

 

 

– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;

– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;

– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

– Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

– Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

5%

2%

– Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;

2%

– Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

5%

5%

– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

5%

3.

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

 

 

– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

– Khai thác, chế biến khoáng sản;

– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

– Dịch vụ ăn uống;

– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

– Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

3%

1,5%

– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.

1,5%

4.

Hoạt động kinh doanh khác

 

 

– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

 

2%

 

 

 

 

1%

– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

Trên đây là bài viết tư vấn về dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Bình Định của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139