Dịch vụ làm lý lịch tư pháp

dịch vụ làm lý lịch tư pháp

Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích, bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. Vậy làm lý lịch tư pháp có khó không? Xin cấp phiếu lý lịch tư pháp ở đâu? Trong bài viết dưới đây Luật Trần và Liên Danh sẽ cung cấp đến bạn đọc dịch vụ làm lý lịch tư pháp. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Lý lịch tư pháp là gì ?

Phiếu ý lịch tư pháp là một loại giấy tờ được sử dụng với mục đích chứng minh cá nhân là người có hay không những án tích. Và những án tích này có ảnh hưởng đến việc đảm nhiệm chức vụ, quản lý hợp tác xã hay doanh nghiệp đối với những trường hợp hợp tác xã và doanh nghiệp đó bị tuyên bố phá sản bởi tòa án.

Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp là đơn vị trực tiếp xác nhận và cấp lý lịch tư pháp. Theo quy định được nêu rõ tại Điều 41 của Luật lý lịch tư pháp năm 2009 thì hiện nay có hai loại phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2.

Có mấy loại phiếu lý lịch tư pháp?

Hiện tại có hai loại phiếu lý lịch tư pháp như sau:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là cấp theo yêu cầu của công dân Việt Nam, Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam và các cơ quan trong nhà nước, các tổ chức chính trị – Xã Hội nhằm phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động kinh doanh, thành lập quản lý doanh nghiệp và hợp tác xã.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và cấp theo yêu cầu cá nhân, để người đó biết được lý lịch tư pháp của mình.

Những trường hợp nào thường phải xin phiếu lý lịch tư pháp.

Người Việt Nam làm phiếu lý lịch tư pháp để xin việc làm tại các công ty nước ngoài, doanh nghiệp nước ngoài hoặc xin việc lái xe như UBER, GRAP…

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Thì phiếu lý lịch tư pháp là trường hợp bắt buộc phải có trong bộ hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài cho dù người đó mới nhập cảnh vào Việt Nam.

Bổ sung vào hồ sơ xin visa: visa định cư nước ngoài, visa lao động nước ngoài, visa du học nước ngoài, visa kết hôn với người nước ngoài …

Những hồ sơ có yếu tố nước ngoài

Cơ quan nào cấp Phiếu lý lịch tư pháp?

Căn cứ theo Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009, thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;

Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;

Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Đối tượng được cấp Phiếu lý lịch tư pháp?

Căn cứ theo Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp thì các đối tượng được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm:

Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình;

Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử;

Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp

Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1

Hồ sơ cần chuẩn bị

– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Nếu ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2, sử dụng Tờ khai ủy quyền cấp lý lịch tư pháp theo mẫu số 04/2013/TT-LLTP, ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP).

– Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.

– Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền.

 Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí cấp lý lịch tư pháp phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
Nơi nộp hồ sơ

– Công dân Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia;

– Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.

Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

dịch vụ làm lý lịch tư pháp
dịch vụ làm lý lịch tư pháp

Lệ phí xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Mức lệ phí: Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC, lệ phí xin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.

Các trường hợp được giảm lệ phí: Học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ được giảm lệ phí chỉ còn 100.000/lần/người.

Các trường hợp được miễn lệ phí:

– Trẻ em theo quy định tại Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

– Người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi.

– Người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.

– Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg (theo Điều 6 Nghị định 111/2010/NĐ-CP)

– Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật (theo Điều 6 Nghị định 111/2010/NĐ-CP).

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Theo Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

Trường hợp khẩn cấp cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cơ quan tiến hành tố tụng thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2

– Nếu là cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 để biết thông tin lý lịch của mình:

Tương tự như thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1.

Lưu ý: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp phiếu (trừ cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho con).

 Nếu là cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2:

+ Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.

Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. 

CHI PHÍ LÀM LÝ LỊCH TƯ PHÁP

Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp 200.000 đồng/lần/người.

Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.

Trường hợp được miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp:

– Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin khi làm lý lịch tư pháp: Trẻ em; Người cao tuổi; Người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 03 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000 đồng/Phiếu (Để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp)

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về dịch vụ làm lý lịch tư pháp Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139