Đăng ký địa điểm kinh doanh tại quận 5

đăng ký địa điểm kinh doanh tại quận 5

Đăng ký địa điểm kinh doanh là quy trình thành lập đơn vị phụ thuộc để triển khai một hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp. Luật Trần và Liên danh hướng dẫn thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh tại quận 5 nhanh theo quy định mới nhất để Quý khách hàng tham khảo.

Ưu và nhược điểm của chi nhánh

Chi nhánh là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh được quy định:

“Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.”

Ưu điểm của chi nhánh công ty?

Chi nhánh có thể được thành lập ở nhiều nơi, đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính nên khách hàng có thể đến các địa chỉ của chi nhánh để thực hiện các hợp đồng hoặc giao dịch mà không cần đến trực tiếp địa chỉ trụ sở công ty.Ví dụ như khách hàng ở trong thành phố Hồ Chí Minh mà công ty ở ngoài Hà Nội thì sẽ rất bất tiện khi khách hàng phải di chuyển ra Hà Nội để làm việc trực tiếp với công ty nhưng nếu công ty có chi nhánh ở trong thành phố Hồ Chí Minh thì khách hàng có thể làm việc trong đó rất thuận lợi.

Chi nhánh được hoạt động, kinh doanh như công ty, có con dấu riêng nên các đối tác, khách hàng hoàn toàn yên tâm khi ký kết hợp đồng với chi nhánh.

Mặc dù là đơn vị phụ thuộc công ty nhưng chi nhánh có thể hạch toán độc lập hoặc phụ thuộc.

Nhược điểm của chi nhánh công ty?

Do chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp nên chi nhánh sẽ không có tư cách pháp nhân.

Doanh nghiệp có thể ủy quyền cho chi nhánh ký các hợp đồng giao dịch nhưng lại không kiểm soát chặt chẽ quá trình giao dịch nên khi có tranh chấp, phát sinh nợ nần, doanh nghiệp là chủ thể chịu trách nhiệm trực tiếp trước pháp luật và trước đối tác.

Chi nhánh phải nộp thuế môn bài 1.000.000 đồng/năm

Ưu và nhược điểm của văn phòng đại diện

Văn phòng đại diện là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh được quy định:

“Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.”

Ưu điểm của văn phòng đại diện?

Văn phòng đại diện có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động riêng và con dấu riêng để phục vụ các hoạt động trong nội bộ của văn phòng đại diện.

Văn phòng đại diện có thể đặt ở nhiều địa chỉ nên đây chính là địa điểm thuận lợi hơn để trưng bày sản phẩm, đưa sản phẩm đến gần với khách hàng hơn.

Nhược điểm của văn phòng đại diện?

Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp nên không có tư cách pháp nhân.

Văn phòng đại diện chỉ thực hiện được chức năng đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp mà không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp. Tức là văn phòng đại diện chỉ có chức năng quảng bá, giao dịch và tiếp thị cho các sản phẩm của doanh nghiệp, là nơi để giải đáp, tư vấn cho khách hàng.

Do văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh nên không thể ký kết hợp đồng, giao dịch với đối tác, khách hàng.

Hình thức hạch toán của văn phòng đại diện là hạch toán phụ thuộc.

Văn phòng đại diện vẫn phải nộp phí môn bài lầ 1.000.000 đồng/ năm

Ưu và nhược điểm của địa điểm kinh doanh

Địa điểm kinh doanh là gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh được quy định:

“Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể”

Ưu điểm của địa điểm kinh doanh?

Địa điểm kinh doanh có chức năng kinh doanh nên khi muốn phát triển, mở rộng doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể mở địa điểm kinh doanh.

Theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 31 Nghị định 01/2021, địa điểm kinh doanh có thể đặt tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.

Nhược điểm của địa điểm kinh doanh?

Theo quy định tại Khoản 12 Điều 8 Nghị định 99/2016/NĐ-CP thì địa điểm kinh doanh không có con dấu riêng.

Địa điểm kinh doanh được thành lập và có mã số riêng nhưng không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

Hình thức hạch toán là hạch toán phụ thuộc, vẫn phải kê khai thuế dựa vào công ty mẹ.

Địa điểm kinh doanh không có tư cách pháp nhân do vẫn phải hạch toán phụ thuộc và không độc lập về tài sản, không có mã số thuế.

Địa điểm kinh doanh phải nộp phí môn bài là 1.000.000 đồng/năm

Khi nào phải thành lập địa điểm kinh doanh?

Doanh nghiệp tiến hành thành lập địa điểm kinh doanh khi có hoạt động kinh doanh ngoài trụ sở chính của doanh nghiệp.

Ví dụ: Công ty A có đăng ký trụ sở chính tại địa chỉ B nhưng có mở thêm 1 cơ sở kinh doanh tại địa điểm C, công ty A sẽ thành lập địa điểm kinh doanh tại địa điểm C để hoạt động kinh doanh tại đây được hợp pháp.

Phân biệt chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh

Ngoài trụ sở chính, các doanh nghiệp còn có thể thành lập chi nhánh công ty, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Mỗi loại hình sẽ có những quyền lợi, nghĩa vụ và điều kiện khác nhau.

Chúng tôi đã lập bảng so sánh đặc điểm của ba loại hình kinh doanh này để mọi người tiện lợi khi tham khảo.

Đặc điểm

Chi nhánh

Văn phòng đại diện

Địa điểm kinh doanh

Định nghĩa

Là đơn vị chịu sự quản lý, điều hành của doanh nghiệp

Là đơn vị chịu sự quản lý, điều hành của doanh nghiệp

Là nơi tiến hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Nhiệm vụ

Thực hiện chức năng của doanh nghiệp

Đại diện theo ủy quyền cho lợi ích doanh nghiệp

Kinh doanh ngoài trụ sở chính

Điều kiện

Ngành nghề kinh doanh đồng nhất với doanh nghiệp

Nội dung hoạt động đúng với doanh nghiệp

Được đặt trong cùng 1 tỉnh/thành phố với trụ sở chính hoặc khác tỉnh/thành phố với trụ sở chính

Quyền lợi

Ký kết các hợp đồng kinh tế

Trưng bày, giới thiệu sản phẩm,dịch vụ

Thực hiện các hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của doanh nghiệp

Như vậy:

(i) Loại hình chi nhánh sẽ phù hợp với công ty có nhu cầu kinh doanh bên ngoài tỉnh/thành phố

(ii) Loại hình văn phòng đại diện không có chức năng xúc tiến thương mại nên không thể trực tiếp ký hợp đồng, do đó, chỉ phù hợp với việc là nơi giới thiệu sản phẩm/dịch vụ công ty cung cấp tới khách hàng.

(iii) Loại hình địa điểm kinh doanh phù hợp với Công ty muốn mở rộng địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính nhưng trong cùng tỉnh/thành phố hoặc khác tỉnh/thành phố

đăng ký địa điểm kinh doanh tại quận 5
đăng ký địa điểm kinh doanh tại quận 5

Hỏi đáp thành lập địa điểm kinh doanh, đăng ký địa điểm kinh doanh tại quận 5

– Địa điểm kinh doanh có con dấu không?

Địa điểm kinh doanh được thành lập không thể khắc dấu riêng cho mình, nó chịu sự quản lý, giám sát, hoạch toán rất chặt chẽ và là bộ phận dính liền với công ty mẹ. Do đó nếu trong trường hợp cần ký hợp đồng, xuất hóa đơn, hoặc ghi nhận chi phí bằng hóa đơn thì công ty mẹ sẽ thực hiện thay cho địa điểm này.

– Người đứng đầu địa điểm kinh doanh có thể là Giám đốc/Tổng Giám đốc công ty không?

Giám đốc hoặc người được ủy quyền hoàn toàn có thể làm người đứng đầu khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty.

– Tên địa điểm kinh doanh được đặt như thế nào?

+ Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt. Quý khách hàng cũng có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được.

+ Tên địa điểm kinh doanh phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ “địa điểm kinh doanh”.

+ Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, khi thành lập địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 đến ngày 31/12/2020, các địa điểm kinh doanh mới thành lập thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn thuế môn bài.

– Công ty có thể thành lập nhiều địa điểm kinh doanh cùng tỉnh hoặc khác tỉnh được không?

Để phục vụ cho mục đích mở rộng hoạt động kinh doanh, công ty có thể thành lập 1 hoặc nhiều địa điểm kinh doanh cùng tỉnh/thành phố hoặc khác tỉnh/thành phố đều được.

– Địa điểm kinh doanh có sử dụng chữ ký số để kê khai thuế riêng không?

Địa điểm kinh doanh là đơn vị phụ thuộc vào công ty mẹ. Do đó, địa điểm kinh doanh không có tư cách pháp nhân và không tự mình kê khai thuế. Vì vậy, địa điểm kinh doanh không sử dụng chữ ký số để kê khai báo cáo thuế, việc này sẽ do công ty mẹ làm.

– Phạm vi ngành nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh

Phạm vi ngành nghề kinh doanh địa điểm kinh doanh sẽ theo ngành nghề kinh doanh công ty mẹ (địa điểm kinh doanh sẽ được đăng ký hoạt động 1 phần ngành nghề kinh doanh của công ty mẹ).

Hồ sơ lập địa điểm kinh doanh công ty, đăng ký địa điểm kinh doanh tại quận 5 gồm những gì?

Hồ sơ lập địa điểm kinh doanh bao gồm:

– Thông báo lập địa điểm kinh doanh: Theo mẫu quy định tại Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:

+ Mã số doanh nghiệp;

+ Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở);

+ Tên địa điểm kinh doanh:

+ Địa chỉ của địa điểm kinh doanh:

+ Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh

+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.

– Quyết định thành lập địa điểm kinh doanh công ty;

– Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục lập địa điểm kinh doanh

– Bản sao chứng thực CMTND/Căn cước/Hộ chiếu của người nộp hồ sơ

Quy trình thành lập địa điểm kinh doanh công ty, đăng ký địa điểm kinh doanh tại quận 5 như thế nào?

Quy trình thành lập địa điểm kinh doanh, đăng ký địa điểm kinh doanh tại quận 5 sẽ được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin cho việc thành lập địa điểm kinh doanh;

Doanh nghiệp cần chuẩn bị thông tin cho việc thành lập địa điểm kinh doanh như thông tin địa chỉ địa điểm kinh doanh, người đứng đầu địa điểm kinh doanh….vv.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh theo quy định;

Hồ sơ là tại liệu quan trọng và là căn cứ để cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận thành lập địa điểm cho doanh nghiệp, chi tiết hồ sơ đã được chúng tôi trình bày ở nội dung trên.

Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập địa điểm đến Phòng Đăng ký kinh doanh

Sau khi soạn thảo xong hồ sơ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ bằng hình thức online (trực tuyến) qua công thông tin quốc gia

Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh

Hồ sơ sau khi được nộp sẽ được sở kế hoạch đầu tư xem xét tính hợp pháp để tiến hành cấp giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh hoặc yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Bước 5: Cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh công ty

Sau khi thẩm định và xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, sở kế hoạch đầu tư sẽ tiến hành cập giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp và đăng thông tin thông tin địa điểm trên cơ sở dữ liệu.

Trên đây là bài viết tư vấn về đăng ký địa điểm kinh doanh tại quận 5 của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.­­

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139