Chứng thực trực tuyến

chứng thực trực tuyến

Chứng thực là hoạt động mà có lẽ hầu hết mọi công dân đều đã từng thực hiện thủ tục này với cơ quan nhà nước. Tuy nhiên, khi được hỏi về chứng thực thì rất nhiều người có sự nhầm lẫn với hoạt động công chứng. Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ hỗ trợ cung cấp các thông tin liên quan đến chứng thực trực tuyến? và các nội dung liên quan đến chứng thực theo quy định pháp luật hiện hành để Quý khách hàng có thể nắm rõ hơn và có sự phân biệt với Công chứng.

Các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng, chứng thực, chứng thực trực tuyến là gì?

STT

Loại hợp đồng/giấy tờ

Công chứng/Chứng thực

Lưu ý

1

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ, QSDĐ và tài sản gắn liền với đất.

Công chứng hoặc chứng thực

Nếu một bên là tổ chức kinh doanh bất động sản thì không cần thực hiện thủ tục công chứng/chứng thực.

2

Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSDĐ, QSDĐ và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp.

Công chứng hoặc chứng thực

Không bắt buộc thực hiện, chỉ cần thực hiện khi có yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng.

3

Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ, QSDĐ và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

4

Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Công chứng hoặc chứng thực

 

5

Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng.

Công chứng hoặc chứng thực

Không bắt buộc nhưng khuyến khích thực hiện.

6

Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng

Công chứng hoặc chứng thực

7

Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm

Công chứng hoặc chứng thực

8

Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng.

Công chứng hoặc chứng thực

9

Di chúc bằng văn bản

Công chứng hoặc chứng thực

Không bắt buộc nếu người lập di chúc đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 630 Bộ luật dân sự 2015.

10

Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ.

Công chứng hoặc chứng thực

Người làm chứng lập di chúc thành văn bản.

11

Văn bản xác nhận lựa chọn người giám hộ.

Công chứng hoặc chứng thực

 

12

Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân

Công chứng hoặc chứng thực

 

13

Hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Công chứng hoặc chứng thực

Ngoại trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở. Chỉ thực hiện công chứng, chứng thực khi các bên có nhu cầu.

14

Di chúc miệng được ghi lại bởi người làm chứng trong thời hạn 05 ngày

Chức thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng

 

15

Thỏa thuận về việc chia tài sản chung của vợ chồng.

Công chứng

Công chứng theo yêu cầu của vợ hoặc chồng hoặc theo các quy định pháp luật.

16

Văn bản thỏa thuận tài sản khi kết hôn.

Công chứng hoặc chứng thực

Được ký kết trước ngày đăng ký kết hôn và có hiệu lực vào ngày đăng ký kết hôn.

17

Thỏa thuận về việc mang thai hộ.

Công chứng

Việc thoả thuận mang thai hộ đối với người mang thai hộ đang có quan hệ hôn nhân phải được sự đồng ý của người chồng.

18

Văn bản uỷ quyền cho nhau về việc thoả thuận mang thai hộ

Công chứng

Uỷ quyền lại không có giá trị pháp lý

19

Văn bản thỏa thuận về việc chia tài sản chung vợ chồng

Công chứng

Không bắt buộc phải công chứng, tuy nhiên để xác thực với nguời thứ 3 thì cần phải công chứng, chứng thực.

20

Bản sao hợp đồng cho thuê doanh nghiệp

Công chứng

Bản sao hợp đồng cho thuê doanh nghiệp có công chứng để gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh khi cho thuê.

Hướng dẫn quy trình chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, chứng thực trực tuyến

Cách thức người dân, doanh nghiệp đăng ký dịch vụ chứng thực bản sao điện tử

Cách thức thực hiện

Người dân, doanh nghiệp truy cập vào cổng DVCQG, chọn menu “Dịch vụ công nổi bật”, tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ như sau:

Người dân, doanh nghiệp (ND/DN) chọn thủ tục: “Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận”, hệ thống hiển thị màn hình hướng dẫn thông tin thủ tục hành chính như sau:

Tại màn hình hướng dẫn thông tin thủ tục hành chính, ND/DN chọn UBND cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện để đăng ký đặt lịch hẹn chứng thực, sau đó bấm nút [Đồng ý], như sau: (với 2 đơn vị là Tổ chức hành nghề công chứng và Cơ quan đại diện sẽ được triển khai ở giai đoạn sau).

Sau khi chọn cơ quan chứng thực, hệ thống hiển thị màn hình đặt lịch hẹn như sau:

ND/DN chọn loại giấy tờ cần chứng thực, chọn ngày hẹn, giờ hẹn (những ngày, giờ hẹn nào đã đủ lượt đặt lịch hẹn, hệ thống tự động ẩn đi):

Sau khi chọn loại giấy tờ và chọn ngày giờ hẹn, ND/DN bấm nút [Đặt lịch hẹn], hệ thống hiển thị thông báo thành công và mã lịch hẹn:

Đồng thời hệ thống gửi sms tới số điện thoại của ND/DN thông báo mã lịch hẹn và thời gian hẹn.Trong trường hợp cán bộ tư pháp hẹn lại vào thời điểm khác, hệ thống sẽ gửi sms tới số điện thoại của ND/DN thông báo thời gian hẹn lại, đồng thời notify tới tài khoản DVCQG của ND/DN. ND/DN đến cơ quan đã đăng ký chứng thực theo lịch hẹn, mang bản chính giấy tờ cần chứng thực, nộp lệ phí chứng thực.

Nhận kết quả chứng thực bản sao điện tử, chứng thực trực tuyến

Trường hợp ND/DN có tài khoản cổng DVCQG và đăng ký chứng thực bằng hình thức đặt lịch hẹn hoặc khi tới cơ quan tư pháp, ND/DN thông báo với cán bộ tư pháp có tài khoản DVCQG và cung cấp CMND/CCCD hoặc MST (với doanh nghiệp), khi đó sau khi cơ quan tư pháp hoàn tất việc cấp bản chứng thực điện tử, thì hồ sơ sẽ được gửi về tài khoản DVCQG của ND/DN như sau:

Để xem file kết quả, ND/DN bấm nút [Xem giấy tờ] trên hồ sơ, hệ thống hiển thị màn hình như sau:

ND/DN bấm nút [Xem chi tiết], hệ thống hiển thị file CTĐT:

Trường hợp ND/DN không có tài khoản DVCQG, khi tới cơ quan tư pháp, cán bộ tư pháp sẽ yêu cầu cung cấp email. Khi đó sau khi cơ quan tư pháp hoàn tất việc cấp bản chứng thực điện tử, thì file CTĐT sẽ được gửi về email mà ND/DN đã cung cấp.

Cách thức Công chức tư pháp, lãnh đạo, văn thư thuộc UBND cấp xã, Phòng Tư pháp xử lý hồ sơ yêu cầu chứng thực bản sao điện tử chứng thực trực tuyến

Cán bộ được phân quyền thực hiện truy cập địa chỉ https://quantri.dichvucong.gov.vn/ và thực hiện đăng nhập bằng tài khoản vnconnect (Lưu ý: tài khoản đã được phân quyền tương ứng với từng vai trò xử lý)

Công chức Tư pháp

Công chức tư pháp sau khi truy cập hệ thống, đăng nhập thành công, căn cứ vào cách thức người dân, doanh nghiệp thực hiện đăng ký chứng thực điện tử bằng hình thức đặt lịch hẹn hay đến trực tiếp mà Công chức tư pháp cũng có 2 hình thức xử lý cho người dân, doanh nghiệp.

– Xử lý không qua lịch hẹn

Cán bộ tư pháp chọn menu [Thêm mới bản sao từ bản chính], hệ thống hiển thị màn hình như sau:

Lúc này, tại cơ quan tư pháp, cán bộ tư pháp hỏi người dân, doanh nghiệp có tài khoản cổng DVCQG hay không, trường hợp người dân, doanh nghiệp có tài khoản cổng DVCQG thì yêu cầu ND/DN cung cấp CMND/CCCD hoặc MST.

Cán bộ tư pháp nhập CMND/CCCD hoặc MST để thực hiện tìm kiếm tài khoản như sau:

Trường hợp người dân không có tài khoản DVCQG thì cán bộ Tư pháp check radio box “Đối tượng không có tài khoản DVCQG”, sau đó nhập email của người dân như sau:

Sau đó cán bộ tư pháp đính kèm bản scan của bản gốc, file đính kèm bắt buộc định dạng .pdf và dung lượng <= 30mb và chọn loại giấy tờ cần chứng thực, sau đó bấm nút [Trình ký] để trình tới lãnh đạo đơn vị.

– Xử lý lịch hẹn chứng thực trực tuyến

Trường hợp người dân đã đặt lịch hẹn trên cổng DVCQG, cán bộ tư pháp chọn menu [Lịch hẹn chờ duyệt], hệ thống hiển thị màn hình như sau:

Xử lý lịch hẹn

Hệ thống hiển thị toàn bộ các lịch hẹn của đơn vị mà người dân, doanh nghiệp đã hẹn, cán bộ tư pháp chọn 1 lịch hẹn để xử lý, bấm nút [Xử lý], hệ thống hiển thị màn hình như sau:

Trên giao diện hiển thị thông tin của người dân, doanh nghiệp đăng ký chứng thực, loại giấy tờ cần chứng thực, cán bộ tư pháp cần scan bản giấy của giấy tờ (người dân mang bản giấy tới), sau đó đính kèm lên trên hệ thống, file đính kèm bắt buộc định dạng .pdf và dung lượng <= 30mb. Sau khi đính kèm bản scan, cán bộ tư pháp bấm nút [Trình ký] để trình tới lãnh đạo của đơn vị mình.

Dời lịch hẹn

Trong trường hợp lịch hẹn của người dân, doanh nghiệp trùng lịch với lịch của cơ quan hoặc cán bộ bận việc đột xuất, hệ thống cung cấp chức năng cho cán bộ tư pháp dời lịch hẹn. Để dời lịch hẹn, cán bộ bấm nút “Dời lịch hẹn” của lịch hẹn cần dời, hệ thống hiển thị màn hình như sau:

Cán bộ tư pháp chọn lại giờ hẹn, nhập lý do hẹn, bấm nút [Đặt lại lịch hẹn]. Sau khi đặt lại lịch hẹn thành công, hệ thống sẽ gửi sms tới số điện thoại của người dân, doanh nghiệp, đồng thời gửi notify tới tài khoản cổng DVCQG của người dân, doanh nghiệp.

–  Xử lý hồ sơ chứng thực trực tuyến bị từ chối

Hồ sơ bị từ chối là các hồ sơ do lãnh đạo đơn vị trả về, có 2 cách xử lý:

Cách 1: hủy hồ sơ, hủy bỏ hoàn toàn hồ sơ, dừng xử lý

Cách 2: Xử lý tiếp, cán bộ bấm nút “Xử lý tiếp” => cán bộ tư pháp có thể chỉnh sửa các thông tin như file scan… để trình ký lại lãnh đạo.

chứng thực trực tuyến
chứng thực trực tuyến

Lãnh đạo ký bản sao

Lãnh đạo sau khi truy cập thành công hệ thống, sẽ hiển thị màn hình danh sách các bản sao chờ ký như sau:

Lãnh đạo bấm nút [Xử lý], hệ thống hiển thị màn hình như sau:

Chú ý: để ký số được thì máy tính của lãnh đạo phải được cài công cụ plugin ký số.

Lãnh đạo bấm nút [Ký số], khi đó hệ thống gọi đến plugin để ký số như sau:

Lãnh đạo bấm nút [Ok] trên plugin để thực hiện ký, sau khi ký plugin hiển thị file đã có chữ ký và lời chứng như sau:

Hệ thống mặc định thêm trang trắng để hiển thị chữ ký và lời chứng, tuy nhiên trong trường hợp muốn căn chỉnh vị trí thì click vào hình ảnh chữ ký để kéo thả vị trí theo ý muốn. Bấm nút [Áp dụng] trên plugin để hoàn tất việc ký, hệ thống sẽ hiển thị file đã ký như sau:

Lãnh đạo bấm nút [Chuyển cấp số và đóng dấu] để chuyển tới văn thư đóng dấu

Văn thư đóng dấu bản sao

– Quản lý sổ chứng thực

Văn thư sau khi đăng nhập thành công, chọn menu [Quản lý sổ chứng thực], hệ thống hiển thị màn hình như sau:

Tại màn hình quản lý sổ chứng thực, văn thư có thể thực hiện các chức năng:

Thêm mới sổ chứng thực

Văn thư bấm nút [Thêm mới], hệ thống hiển thị màn hình như sau:

Văn thư nhập các thông tin:

Tên sổ chứng thực

Số bắt đầu sổ: chỉ nhập số

Ngày mở sổ

Ngày đóng sổ

Bấm nút [Lưu] để hoàn tất việc thêm mới sổ

Chỉnh sửa sổ

Để chỉnh sửa sổ, văn thư bấm icon [chỉnh sửa] trên danh sách, hệ thống hiển thị màn hình sau:

Văn thư chỉnh sửa các thông tin và bấm nút [Lưu] để hoàn thành việc chỉnh sửa

Xóa sổ

Sổ chỉ được xóa khi sổ còn trống, sổ đã được cấp sổ không thể thực hiện xóa, để xóa sổ người dùng bấm nút [Xóa] để thực hiện xóa sổ

View thông tin sổ

Văn thư bấm nút view thông tin sổ trên danh sách sổ, hệ thống hiển thị màn hình như sau:

Hệ thống hiển thị thông tin sổ và danh sách hồ sơ chứng thực được cấp trong sổ.

Xuất báo cáo

Văn thư bấm nút xuất báo cáo dữ liệu của sổ, hệ thống xuất báo cáo ra file excel như sau:

– Cấp số và đóng dấu bản chứng thực điện tử

Văn thư chọn menu [Bản sao chờ đóng dấu], hệ thống hiển thị danh sách các bản sao chờ đóng dấu như sau:

Văn thư bấm nút [Xử lý] của một hồ sơ trên danh sách, hệ thống hiển thị như sau:

Văn thư chọn sổ chứng thực, hệ thống tự động sinh số theo sổ chứng thực. 

Sau đó, văn thư bấm nút [Đóng dấu] để thực hiện đóng dấu cho bản sao, hệ thống gọi tới plugin để đóng dấu. Chú ý: để đóng dấu được thì máy tính của văn thư phải được cài công cụ plugin ký số.

Văn thư chọn chứng thư số để đóng dấu, hệ thống hiển thị màn hình như sau:

Văn thư bấm nút [Áp dụng] trên plugin để hoàn thành việc đóng dấu, khi đó hệ thống hiển thị bản đã đóng dấu như sau:

Văn thư bấm nút [Hoàn thành và chuyển bản CTĐT tới người dân/doanh nghiệp], khi đó bản CTĐT sẽ được chuyển tới tài khoản DVCQG của ND/DN hoặc chuyển tới email trong trường hợp ND/DN không có tài khoản DVCQG.

Biểu phí chứng thực trực tuyến mới nhất hiện nay

STT

Tên thủ tục chứng thực

Cơ quan thực hiện

Mức thu phí

I

Thủ tục hành chính áp dụng chung

1

Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận

+ Ủy ban nhân dân cấp xã,

+ Phòng Tư pháp

+ Tổ chức hành nghề công chứng

+ Cơ quan đại diện

+ Tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.

+ Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản;

2

Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận

+ Phòng Tư pháp

+ Tổ chức hành nghề công chứng + Cơ quan đại diện.

+ Tại Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính;

+ Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản;

3

Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)

+ UBND cấp xã,

+ Phòng Tư pháp + Tổ chức hành nghề công chứng + Cơ quan đại diện.

+ Tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

+ Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản

4

Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

+ UBND cấp xã

+ Phòng Tư pháp

30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.

5

Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch

+ UBND cấp xã,

+ Phòng Tư pháp

25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.

6

Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực

UBND cấp xã, Phòng Tư pháp lưu trữ hợp đồng, giao dịch

2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.

II

Thủ tục hành chính thực hiện tại Cơ quan đại diện

1

Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch không phải viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự

Cơ quan đại diện

10 USD/bản

2

Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự

Cơ quan đại diện

10 USD/bản

III

Thủ tục hành chính cấp huyện

1

Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp

Phòng Tư pháp

10.000 đồng/trường hợp

2

Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật

Phòng Tư pháp

10.000 đồng/trường hợp

3

Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản

Phòng Tư pháp

50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

4

Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản

Phòng Tư pháp

50.000 đồng/văn bản

5

Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản

Phòng Tư pháp

50.000 đồng/văn bản

IV

Thủ tục hành chính cấp xã

1

Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở

UBND cấp xã

50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

2

Thủ tục chứng thực di chúc

UBND cấp xã

50.000 đồng/di chúc

3

Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

UBND cấp xã

50.000 đồng/văn bản

4

Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở

Ủy ban nhân dân cấp xã

50.000 đồng/văn bản

5

Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở

Ủy ban nhân dân cấp xã

50.000 đồng/văn bản

Trên đây là bài viết tư vấn về chứng thực trực tuyến của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.­­

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139