Chứng thực chứng minh nhân dân

chứng thực chứng minh nhân dân

Chứng thực là gì? Giá trị pháp lý của văn bản chứng thực. Những vấn đề cần lưu ý về hoạt động chứng thực, chứng thực chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật hiện nay.

Giá trị pháp lý của bản sao được chứng thực từ bản chính:

Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác (Khoản 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015).

Thời hạn sử dụng của chứng minh nhân dân (CMND):

CMND có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một CMND và có một số CMND riêng. Nếu có sự thay đổi hoặc bị mất CMND thì được làm thủ tục đổi, cấp lại một giấy CMND khác nhưng số ghi trên CMND vẫn giữ đúng theo số ghi trên CMND đã cấp (Khoản 4 Mục I Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29/4/1999).

Như vậy, do CMND có giá trị sử dụng 15 năm, nên thời hạn có giá trị sử dụng đối với bản sao giấy CMND được chứng thực theo quy định của pháp luật, được xác định theo thời hạn có giá trị sử dụng “còn lại” của bản chính giấy CMND theo quy định của pháp luật.

Khi chứng minh thư hết hạn có chứng thực được không?

Có thể thấy chứng minh thư là một loại giấy tờ tùy thân không thể thiếu đối với mọi công dân Việt Nam. Khi đủ độ tuổi theo quy định là công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam hiểu là công dân đó đang sinh sống, làm việc, học tập… tại một địa chỉ xác định trên lãnh thổ Việt Nam thì sẽ được cấp chứng minh thư.

Chứng minh thư có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi công dân như sử dụng chứng minh thư của mình làm các loại giấy chứng nhận nhân thân và phải mang theo khi đi lại, khi giao dịch và phải xuất trình khi được người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra.

Căn cứ theo quy định tại mục 4 Phần I của Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13)hướng dẫn Nghị định 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân do Bộ công an ban hành thì chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một chứng minh nhân dân và có một số chứng minh nhân dân riêng. Nếu có sự thay đổi hoặc bị mất chứng minh nhân dân thì được làm thủ tục đổi, cấp lại một giấy chứng minh nhân dân khác nhưng số ghi trên chứng minh nhân dân vẫn giữ đúng theo số ghi trên chứng minh nhân dân đã cấp.

Theo quy định trên thì chứng minh thư có giá trị sử dụng 15 năm. Vậy khi chứng minh thư hết hạn có chứng thực được không?

Căn cứ theo quy định tại điều 22 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao gồm có:

– Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

– Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.

– Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp;..

Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 9 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì người chứng thực sẽ từ chối việc chứng thực trong các trường hợp đã nêu ở trên.

Theo đó thấy được rằng không có quy định về việc từ chối chứng thực giấy tờ hết hạn, vì thế về nguyên tắc khi chứng minh thư hết hạn vẫn có thể chứng thực được.

Nhưng trên thực tế thấy được rằng khi đi chứng thực chứng minh thư hết hạn thường người thực hiện sẽ từ chối chứng thực bởi lẽ:

Xuất phát từ giá trị sử dụng của bản sao y bản chính thì bản sao y bản chính được sử dụng thay cho bản chính dùng để đối chiếu trong các giao dịch. Mà bản chính hết hạn tức là không có giá trị sử dụng nên bản sao chứng thực từ bản chính hết hạn cũng sẽ không có giá trị sử dụng.

Chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hết hạn

Chứng thực bản sao từ bản chính là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.

Khi nhận được yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, người thực hiện chứng thực đối chiếu bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng với bản chính thì chứng thực. Trong trường hợp từ chối chứng thực, người thực hiện chứng thực phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu chứng thực; nếu việc chứng thực không thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì hướng dẫn họ đến cơ quan khác có thẩm quyền.

Những trường hợp không được chứng thực bản sao từ bản chính quy định tại Điều 16 Nghị định 79: Người thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính không được thực hiện chứng thực trong các trường hợp sau đây:

– Bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc giả mạo.

– Bản chính đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư­ hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung.

 – Bản chính không được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật.

– Đơn, th­ư và các giấy tờ do cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

– Các giấy tờ, văn bản khác mà pháp luật quy định không được sao.

Hiện nay, chưa có quy định nào về việc giấy tờ hết hạn thì không được chứng thực. Nên chứng minh nhân dân nếu đáp ứng được các thông tin về nhận dạng (không bị tẩy xóa, cũ nát quá …) thì vẫn được sao y từ bản chính.

Chứng minh thư hết hạn thì có bị phạt không?

Ở nội dung trên đã giải đáp được vấn đề chứng minh thư hết hạn có chứng thực được không? nội dung này sẽ giải thích rõ hơn về vấn đề khi nếu chứng minh thư hết hạn thì có bị phạt không?

Theo quy định của pháp luật hiện nay thì khi chứng minh thư thời hạn sử dụng là 15 năm, khi hết thời hạn này mà không thực hiện thủ tục cấp đổi thì có bị phạt hay không đang được rất nhiều người hiện nay quan tâm.

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 của Nghị định 167/2013/NĐ-CP thì  trường hợp không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp mới, cấp lại, đổi chứng minh nhân dân thì bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền  từ 100.000 đồng đến 200.000.

Như vậy có thể thấy được rằng khi chứng minh thư hết hạn mà công dân không thực hiện thủ tục cấp đổi theo quy định thì sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc là phạt tiền tùy theo mức độ vi phạm theo quy định như đã nêu trên.

Ngoài ra nếu không thực hiện việc đổi chứng minh thư khi hết hạn cũng sẽ gây khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính, các giao dịch có liên quan cần yêu cầu có bản chứng minh thư chứng thực hoặc là yêu cầu xuất trình.

Thủ tục đổi chứng minh nhân dân khi hết hạn

Qua những nội dung trên đã giải thích được về vấn đề chứng minh thư hết hạn có chứng thực được không? phần này sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục đổi chứng minh thư khi hết hạn.

Đối với trường hợp chứng minh nhân dân hết thời hạn thì công dân tiến hành:

– Thực hiện thủ tục đổi chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân đối với những tỉnh thành đã cấp căn cước công dân.

– Thực hiện đổi chứng minh nhân dân mới đối với những tỉnh, thành phố chưa cấp thẻ căn cước công dân.

Thủ tục đổi chứng minh nhân dân được tiến hành như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đổi chứng minh nhân dân

– Công dân cần có đơn trình bày rõ lý do đổi chứng minh nhân dân và có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, trong đơn có dán ảnh và đóng dấu giáp lại;

– Sổ hộ khẩu bản chính để xuất trình.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

– Công dân nộp hồ sơ đổi chứng minh nhân dân tại công an cấp huyện, quận hoặc là đội cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;

– Sau đó cán bộ hướng dẫn sẽ hướng dẫn khai tờ khai cấp chứng minh nhân dân; chụp ảnh và in vân tay và viết giấy biên nhận cho người nộp.

Bước 3: Nhận chứng minh nhân dân

Đến thời gian ghi trong giấy thì người nộp hồ sơ sẽ đến tại trụ sở theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy biên nhận để nhận chứng minh nhân dân mới.

chứng thực chứng minh nhân dân
chứng thực chứng minh nhân dân

Giá trị pháp lý của văn bản chứng thực chứng minh nhân dân:

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, văn bản chứng thực có giá trị pháp lý như sau:

– Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

– Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

– Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.

– Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định của Nghị định này có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Lưu ý chứng thực chứng minh nhân dân:

Đối với những giấy tờ, văn bản đã được chứng thực không đúng quy định pháp luật thì giá trị pháp lý được xác định theo Điều 7 Thông tư 01/2020/TT-BTP như sau:

– Các giấy tờ, văn bản được chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký không đúng quy định thì không có giá trị pháp lý.

– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ban hành quyết định hủy bỏ giá trị pháp lý của giấy tờ, văn bản chứng thực đối với giấy tờ, văn bản do Phòng Tư pháp chứng thực. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ban hành quyết định hủy bỏ giá trị pháp lý của giấy tờ, văn bản chứng thực đối với giấy tờ, văn bản do cơ quan mình chứng thực.

Sau khi ban hành quyết định hủy bỏ giấy tờ, văn bản chứng thực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đăng tải thông tin về giấy tờ, văn bản đã được chứng thực nhưng không có giá trị pháp lý lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Người đứng đầu Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và các cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm ban hành quyết định hủy bỏ giá trị pháp lý của giấy tờ, văn bản chứng thực đối với giấy tờ, văn bản do cơ quan mình chứng thực và đăng tải thông tin về giấy tờ, văn bản đã được chứng thực nhưng không có giá trị pháp lý lên Trang thông tin điện tử của cơ quan mình.

– Việc ban hành quyết định hủy bỏ giá trị pháp lý và đăng tải thông tin thực hiện ngay sau khi phát hiện giấy tờ, văn bản đó được chứng thực không đúng quy định pháp luật.

Trình tự thực hiện chứng thực chứng minh nhân dân

+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.

+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.

+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:

* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;

* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.

+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

Cách thức thực hiện chứng thực chứng minh nhân dân

Hình thức nộp

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Mô tả

Trực tiếp

Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

Phí: Đồng

Phí: USD

 

Thành phần hồ sơ chứng thực chứng minh nhân dân

Bao gồm

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.

 

Bản chính: 1 – Bản sao: 0

Cơ quan thực hiện chứng thực chứng minh nhân dân

Phòng Tư Pháp

Tổ chức hành nghề công chứng

Cơ quan đại diện có thẩm quyền

Yêu cầu, điều kiện thực hiện chứng thực chứng minh nhân dân

Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Trên đây là bài viết tư vấn về chứng thực chứng minh nhân dân của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.­­

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139