Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác trụ sở chính

thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác trụ sở chính

Chi tiết hồ sơ, thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác trụ sở chính, điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh và những lưu ý doanh nghiệp cần biết sẽ được Luật Trần và Liên danh giải đáp trong bài viết này.

Địa điểm kinh doanh là gì?

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể, không có chức năng đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó.

Theo Khoản 2 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP thì Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Như vậy, từ ngày Nghị định 108/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ 10/10/2018 thì đã bãi bỏ việc doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh, bây giờ doanh nghiệp hoàn toàn có thể lập địa điểm kinh doanh ở trong hoặc ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính, mà không phải làm thủ tục lập chi nhánh trước rồi mới lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh nếu khác tỉnh với trụ sở chính như trước đây.

Một số yêu cầu cơ bản khi thành lập địa điểm kinh doanh

Tên địa điểm kinh doanh

Theo quy định tại khoản 1 điều 40 Luật doanh nghiệp 2020 thì : “1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.”.

Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở địa điểm kinh doanh.

Căn cứ theo khoản 2, 3 Điều 20 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp:

“Ngoài tên bằng tiếng Việtđịa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt”.

“Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp””.

Mã số địa điểm kinh doanh

Căn cứ theo khoản 6 Điều 8 Nghị định 78/2015/NĐ-CP:

Mã số của địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh”.

Địa chỉ địa điểm kinh doanh

Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký ở ngoài địa chỉ trụ sở chính. Doanh nghiệp được lập địa điểm kinh doanh ở trong hoặc ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.

Ngành nghề kinh doanh

Địa điểm kinh doanh hoạt động ngành nghề phụ thuộc vào công ty mẹ và trong giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh không hiện ngành nghề kinh doanh.

Ưu điểm khi thành lập địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính

Khi mở rộng hoạt động kinh doanh của mình thay vì lựa chọn phương thức mở thêm chi nhánh hoặc văn phòng đại diện thì các doanh nghiệp lại ưu tiên thành lập địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính hơn bởi những lí do sau đây:

Địa điểm kinh doanh so với văn phòng đại diện được phát sinh, thực hiện chức năng kinh doanh.

Khi doanh nghiệp không có nhu cầu kinh doanh lại địa điểm kinh doanh thì làm thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh, thủ tục gọn nhẹ, nhanh chóng thường chỉ từ 05-07 ngày làm việc thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh đặt trụ sở, không phải làm thủ tục chốt thuế, trả con dấu chấm dứt hoạt động như chi nhánh, văn phòng đại diện.

Nếu địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, ưu việt hơn chi nhánh là có thể phát sinh hoạt động kinh doanh nhưng toàn bộ hoạt động kinh doanh có thể kê khai chung với công ty mẹ mà không phải kê khai thuế riêng và nộp thuế riêng như hoạt động của chi nhánh.

Nếu như văn phòng đại diện, chi nhánh phải khắc con dấu riêng thì doanh nghiệp không phải khắc con dấu riêng cho địa điểm kinh doanh.

Cách thức thực hiện thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác trụ sở chính

+ Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư

+ Đăng ký doanh nghiệp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn

Hồ sơ thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác trụ sở chính gồm những loại giấy tờ chính như sau:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:

+ Mã số doanh nghiệp;

+ Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở);

+ Tên địa điểm kinh doanh:

+ Địa chỉ của địa điểm kinh doanh: Tương tự như trụ sở công ty, địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện thì địa chỉ đăng ký địa điểm kinh doanh cũng không được là nhà tập thể, nhà chung cư. Nếu là nhà riêng mà có số phòng thì cũng cần cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng).

Ngoài ra, trường hợp công ty thuê địa điểm đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh tốt nhất cần yêu cầu bên cho thuê cung cấp các văn bản chứng minh địa điểm không thuộc nhà chung cư, nhà tập thể.

+ Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh: Chỉ được kinh doanh theo phạm vi hoạt động của công ty mẹ;

+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.

Văn bản ủy quyền cho người thực hiện hồ sơ: Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền.

thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác trụ sở chính
thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác trụ sở chính

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và thụ lý giải quyết hồ sơ thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác trụ sở chính

Sau khi các chủ doanh nghiệp đã tìm được một cái tên hợp lệ cho địa điểm kinh doanh của mình, cũng như đã chuẩn bị xong những hồ sơ cần thiết thì bước tiếp theo các chủ doanh nghiệp cần làm là nộp hồ sơ lên Phòng Đăng ký kinh doanh. Khi nhận được bộ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ đưa thông tin vào trong Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số địa điểm kinh doanh.

Thời hạn hoàn thành thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác trụ sở chính

Trong thời gian 03 – 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp thực sự có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.

Quy trình các bước thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác trụ sở chính như sau:

Bước 1. Lựa chọn các thông tin của địa điểm kinh doanh dự kiến thành lập bao gồm: Tên địa điểm kinh doanh, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, thông tin người đứng đầu địa điểm kinh doanh, danh sách ngành nghề đăng ký hoạt động tại địa điểm kinh doanh.

Bước 2. Soạn hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp và Nghị định về đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp thông báo địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh

Bước 3. Nộp hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt địa chỉ của địa điểm kinh doanh.

Bước 4. Xử lý hồ sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính

Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh theo quy định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Bước 5. Nộp lệ phí thành lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh là 100.000 Việt nam đồng.

Bước 6. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác trụ sở chính

Thành phần hồ sơ thành lập ĐĐKD

Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi hồ sơ lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

Thành phần hồ sơ gồm:

Thông báo lập địa điểm kinh doanh

Giấy ủy quyền về việc thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty (Trường hợp người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ và xử lý hồ sơ và nhận kết quả)

Thông báo lập địa điểm kinh doanh gồm các nội dung sau:

a) Mã số doanh nghiệp;

b) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở);

c) Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh;

d) Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh;

đ) Họ, tên, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp phápkhác quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;

e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối vớitrường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.

Cơ quan giải quyết và thời hạn xử lý hồ sơ thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác trụ sở chính

* Cơ quan giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch và đầu tư nơi đặt địa điểm kinh doanh

* Thời hạn xử lý hồ sơ:

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ.

– Với trường hợp mà hồ sơ thông báo lập địa điểm kinh doanh không hợp lệ. Phòng đăng ký kinh doanh ra thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.

– Khi nhận Thông báo lập địa điểm kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Thuế môn bài của địa điểm kinh doanh, thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác trụ sở chính

Theo Điểm b Khoản 3 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì người nộp lệ phí môn bài sẽ nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.

Vậy khi lập địa điểm kinh doanh quý công ty cần phải đóng thuế môn bài cho địa điểm kinh doanh của mình tại nơi địa điểm kinh doanh có địa chỉ.

Cách xác định mức thuế môn bài của địa điểm kinh doanh không giống như xác định bậc thế môn bài của công ty, không căn cứ vào số vốn điều lệ của công ty mẹ. Mức thuế môn bài của địa điểm kinh doanh theo quy định hiện nay là 1.000.000đồng/năm.

 Trên đây là bài viết tư vấn về thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác trụ sở chính của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi để được tư vấn miễn phí.­­

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139