Mẫu đơn bán đất

mẫu đơn bán đất

Hợp đồng mua bán nhà bao gồm các điều khoản về thông tin nhà ở và thửa đất, quyền và nghĩa vụ của các bên, phương thức giải quyết tranh chấp, cam kết của các bên. Khi mua bán nhà các bên bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng. Vậy mẫu đơn bán đất hiện nay được pháp luật quy định như thế nào? Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm mấy phần?

Hợp đồng mua bán nhà đất là gì?

Hiểu đơn giản thì đây là giấy thỏa thuận giữa bên bán và bên mua đất. Cụ thể hơn, bên bán chuyển quyền sử dụng đất, bên mua trả tiền cho bên bán để nhận quyền sử dụng đất. Sự thỏa thuận này được ghi lại bằng văn bản. Và văn bản này chính là hợp đồng mua bán nhà đất.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuẩn nhất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————- 

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)

 

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại: ……………………………….. Chúng tôi gồm có:

 

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: ……………………………….

CMND số: ………………………….Ngày cấp………………. Nơi cấp……………..

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………..

Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: ……………………………………….

CMND số: ……………………………Ngày cấp Nơi cấp …………………………….

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………….

 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: …………………………………..

CMND số: …………….. Ngày cấp………………….. Nơi cấp………………….

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………..

Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: ……………………………..

CMND số: …………….. Ngày cấp……………… Nơi cấp ……………………..

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………….

– Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………..

– Diện tích: ………………………………………m2 (Bằng chữ:……………………….. )

– Hình thức sử dụng: ………………………………………………………………………

+ Sử dụng riêng: ………………………………………………………………………… m2

+ Sử dụng chung: …………………………………………………………………….. m2

– Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………

– Thời hạn sử dụng: ………………………………………………………………………

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………….

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………..

2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..

 

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………đồng.

(Bằng chữ: ………………………………… đồng Việt Nam).

2.2. Phương thức thanh toán: ………………………………………

2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm …… 

4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.

mẫu đơn bán đất
mẫu đơn bán đất

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
  2. b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.

6.2. Quyền của bên A:

Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:

  1. a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
  2. b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;
  2. b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  3. c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
  4. d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

7.2. Quyền của bên B:

  1. a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
  2. b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
  3. c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;
  4. d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

 

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
  3. c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

  1. d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  2. e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  3. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  4. d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại: ………………….

Tôi , Công chứng viên phòng Công chứng số …… tỉnh (thành phố) ……..

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………..  và bên B là …. ; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– ……………………………………………………………….. 

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Phân tích pháp lý về hợp đồng mua bán nhà đất:

Hợp đồng mua bán nhà ởphải được lập thành văn bản, có công chứng hoặc chứng thực. Điều này có nghĩa là khi mua bán nhà nhất thiết phải tới Phòng công chứng, không thể mua bán theo kiểu “giấy tay”. Tuy nhiên, trên thực tế hai bên có thể “ký tay” trước, sau đó ra Phòng công chứng ký lại.

Qui định về hợp đồng mua bán nhà có tại Bộ luật dân sự, Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Giá mua bán nhà do các bên thoả thuận. Tuy nhiên, khi tính phí, thuế … cơ quan Nhà nước sẽ tính theo bảng giá nhà đất tại địa phương – nếu các bên thỏa thuận hay ghi trong hợp đồng giá bán thấp hơn bảng giá của Nhà nước. Tuy nhiên, nếu không có lý do thực sự đặc biệt, tốt nhất là nên ghi đúng giá mua bán trong hợp đồng, để ngừa những tranh cãi không đáng có về sau.

Trước khi mua bán nhà, việc kiểm tra, thẩm định giấy tờ nhà (xem có đầy đủ và hợp pháp không? có bị giải tỏa, vướng qui hoạch ? …) là những điều tối quan trọng. Tốt nhất là nên nhà người có kinh nghiệm và kiến thức về việc này (như luật sư) giúp đỡ.

Việc mua bán nhà ở trả chậm hoặc trả dần do các bên thoả thuận và được ghi trong hợp đồng mua bán nhà. Trong thời gian trả chậm, trả dần, bên mua nhà ở được quyền sử dụng nhà ở và có trách nhiệm bảo trì nhà ở đó, trừ trường hợp nhà ở còn trong thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc các bên có thoả thuận khác.Việc bán nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất phải có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu bằng văn bản.

Trường hợp có chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung không đồng ý bán thì các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung khác có quyền làm đơn yêu cầu Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Các chủ sở hữu nhà ở nhà ở thuộc sở hữu chung được quyền ưu tiên mua, nếu các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung không mua thì nhà ở đó được bán cho người khác.

Trường hợp chủ sở hữu bán nhà ở đang cho thuê thì phải thông báo cho bên thuê nhà ở biết về việc bán và các điều kiện bán nhà ở; bên thuê nhà ở được quyền ưu tiên mua nếu không có chỗ ở khác và đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bên thuê nhà ở.

Trong thời hạn một tháng, kể từ ngày bên thuê nhà ở nhận được thông báo mà không mua thì chủ sở hữu nhà ở được quyền bán nhà ở đó cho người khác, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác về thời hạn.

Thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở đối với các giao dịch về mua bán nhà ở tính từ ngày hợp đồng mua bán nhà ở được công chứng hoặc chứng thực. Trường hợp mua bán nhà ở mà một bên là tổ chức có chức năng kinh doanh nhà ở thì thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở là thời điểm bên bán bàn giao nhà ở cho bên mua theo thoả thuận trong hợp đồng.

Trên đây, là mẫu đơn bán đất/ Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuẩn nhất, để biết thêm những thông tin về mua bán nhà đất bạn đọc vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline của Luật Trần và Liên Danh để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139