Người lao động tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc hoặc người tham gia BHXH tự nguyện sau một năm không tiếp tục tham gia đóng BHXH và một số trường hợp khác (chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu) có yêu cầu thì được nhận BHXH một lần.
Luật Trần và Liên Danh xin giới thiệu đến các bạn cách tính mức hưởng BHXH một lần như sau:
Bảo hiểm xã hội một lần là gì?
Theo quy định tại Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Do đó, trong một số trường hợp, những người tham gia BHXH khi có yêu cầu sẽ được giải quyết bảo hiểm xã hội 1 lần.
Điều kiện hưởng BHXH một lần
Theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 sửa đổi bởi khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019 và khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 93/2015/QH13, người lao động được rút bảo hiểm xã hội 01 lần khi thuộc một trong các trường hợp:
- Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH;
- Lao động nữ là cán bộ, công chức xã hoặc hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 55 tuổi 04 tháng (năm 2021) mà chưa đủ 15 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện;
- Ra nước ngoài để định cư;
- Đang mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, học viên quân đội, công an,… khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu;
- Tham gia BHXH bắt buộc sau 01 năm nghỉ việc hoặc tham gia BHXH tự nguyện sau 01 năm không tiếp tục đóng mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.
Mức hưởng lương BHXH một lần
Đối với trường hợp tham gia BHXH bắt buộc
Theo Khoản 2 Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP thì mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính như sau:
– 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014;
– 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
– Trường hợp thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức hưởng BHXH một lần được tính bằng 22% của các mức tiền lương tháng đã đóng BHXH, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
Đối với trường hợp tham gia BHXH tự nguyện
Theo Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính như sau:
– 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014;
– 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
– Trường hợp thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức hưởng BHXH bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
Các cách tính tiền bảo hiểm xã hội
Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần dựa trên số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính bằng:
- 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014;
- 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi.
Cụ thể, theo Điều 19 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, số tiền bảo hiểm xã hội 1 lần được xác định theo công thức
Mức hưởng | = | (1,5 x Mbqtl x Thời gian đóng BHXH trước năm 2014) | + | (2 x Mbqtl x Thời gian đóng BHXH sau năm 2014) |
Trong đó:
- Thời gian đóng BHXH có tháng lẻ thì từ 01 – 06 tháng được tính là ½ năm, từ 07 – 11 tháng được tính là 01 năm.
- Trường hợp tính đến trước 01/01/2014 nếu thời gian đóng BHXH có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn đóng BHXH từ 01/01/2014 trở đi.
- Mbqtl là mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
Mbqtl | = | (Số tháng đóng BHXH x Tiền lương tháng đóng BHXH x Mức điều chỉnh hàng năm) | : | Tổng số tháng đóng BHXH |
Theo Điều 2 Thông tư 23/2020/TT-BLĐTBXH, mức điều chỉnh tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động áp dụng từ 01/01/2021 đến hết 31/12/2021 như sau:
Năm | Trước 1995 | 1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 |
Mức điều chỉnh | 5,01 | 4,25 | 4,02 | 3,89 | 3,61 | 3,46 | 3,52 | 3,53 | 3,40 | 3,29 | 3,06 | 2,82 | 2,62 | 2,42 |
Năm | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
Mức điều chỉnh | 1,97 | 1,84 | 1,69 | 1,42 | 1,30 | 1,22 | 1,18 | 1,17 | 1,14 | 1,10 | 1,06 | 1,03 | 1,00 | 1,00 |
Lưu ý:
Mức hưởng BHXH một lần của người lao động có thời gian đóng BHXH chưa đủ 01 năm được tính bằng 22% các mức tiền lương tháng đã đóng BHXH. Mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
Ví dụ:
Ông A có quá trình tham gia BHXH như sau:
- Từ 01/2019 đến tháng 12/2019 mức đóng là 5.000.000 đồng
- Từ 01/2020 đến tháng 08/2021 mức đóng là 6.000.000 đồng
Biết rằng, Ông A đủ điều kiện hưởng chế độ BHXH 1 lần.
– Tổng thời gian tham gia BHXH là: 2 năm 8 tháng
– Mức bình quân tiền lương đóng BHXH của các giai đoạn như sau:
+ Tiền lương đóng BHXH của các giai đoạn tham gia BHXH như sau:
- Giai đoạn đóng từ T1/2019 đến T12/2019: Thời gian 12 tháng – Mức tiền lương đóng BHXH: 5.000.000 đồng
5.000.000 x 1.03 x 12 = 61.800.000 đồng
- Giai đoạn đóng từ T1/2020 đến T12/2020: Thời gian 12 tháng – Mức tiền lương đóng BHXH: 6.000.000 đồng
6.000.000 x 1 x 12 = 72.000.000 đồng
- Giai đoạn đóng từ T1/2021 đến T8/2021: Thời gian 8 tháng – Mức tiền lương đóng BHXH: 6.000.000 đồng
6.000.000 x 1 x 8 = 48.000.000 đồng
- Tổng tiền đóng BHXH = 61.800.000 + 72.000.000 + 48.000.000 = 181.800.000 đồng
+ Mức bình quân tiền lương đóng BHXH = Tổng tiền / tổng số tháng = 5.681.250 đồng
– Mức hưởng BHXH một lần:
- Mức hưởng BHXH 1 lần đối với thời gian đóng BHXH từ 2014 trở đi:
5.681.250 x 3 năm x 2 = 34.087.500 đồng
à Tổng tiền BHXH 1 lần được nhận = 34.087.500 đồng
Lưu ý: BHXH 1 lần đã được tính hệ số trượt giá
Ví dụ 2:
Một công nhân A làm cho công ty B và có tham gia BHXH bắt buộc từ tháng 01/2013 đến tháng 7/2016. Công nhân A đã nghỉ việc vào tháng 8/2016. Tháng 9/2017, công nhân A muốn nhận tiền BHXH một lần thì công nhân A sẽ nhận được tổng số tiền bao nhiêu?
Được biết, thời gian đóng bảo hiểm của công nhân A như sau:
– Từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2013, mức lương đóng BHXH là: 1.200.000đ
– Từ tháng 01/2014 đến tháng 9/2014, mức lương đóng BHXH là: 1.445.000đ
– Từ tháng 10/2014 đến tháng 12/2014, mức lương đóng BHXH là: 2.140.000đ
– Từ tháng 01/2015 đến tháng 6/2015: Nghỉ không lương, không đóng BHXH
– Từ tháng 07/2015 đến tháng 12/2015, mức lương đóng BHXH là: 2.140.000đ
– Từ tháng 01/2016 đến tháng 02/2016: mức lương đóng BHXH là: 2.140.000đ
– Từ tháng 03/2016 đến tháng 07/2011 2016, mức lương đóng BHXH là: 2.515.000đ
Cách tính: Theo quy định tại Thông tư số 42/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng BHXH, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm 2013, 2014, 2015, 2016 tương ứng là 1,08; 1,03; 1,03; 1,00. Do vậy, mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH để hưởng BHXH một lần của công nhân A được tính như sau:
– Từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2013 (12 tháng):
1.200.000 x 12 x 1,08 = 15.552.000 đồng.
– Từ tháng 01/2014 đến tháng 09/2014 (9 tháng):
1.445.000 x 9 x 1,03 = 13.395.150 đồng
– Từ tháng 10/2014 đến tháng 12/2014 (3 tháng):
2.140.000 x 3 x 1,03 = 6.612.600 đồng
– Từ tháng 07/2015 đến tháng 12/2015 (6 tháng):
2.140.000 x 6 x 1,03 = 13.225.200 đồng
– Từ tháng 01/2016 đến tháng 02/2016 (02 tháng):
2.140.000 x 2 x 1.00 = 4.280.000 đồng
– Từ tháng 03/2016 đến tháng 07/2016 ( 5 tháng):
2.515.000 x 5 x 1.00 = 12.575.000 đồng
Tổng thời gian là: 12 + 9 + 3 + 6 + 2 + 5 = 37 tháng.
Tổng mức lương đóng BHXH của công nhân A là:
15.552.000 + 13.395.150 + 6.612.600 + 13.225.200 + 4.280.000 + 12.575.000 = 65.639.950 đồng
Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH là:
65.639.950/37 = 1.774.052 đồng
Thời gian đóng BHXH trước năm 2014 là 01 năm.
Trợ cấp BHXH một lần thời gian đóng BHXH trước năm 2014 là:
1.774.052 x 1 x 1,5 = 2.661.078 đồng
Thời gian đóng BHXH từ năm 2014 là 02 năm 01 tháng.
Trợ cấp BHXH một lần thời gian đóng BHXH từ năm 2014 là:
1.774.052 x 2,5 x 2 = 8.870.260 đồng
Tổng số tiền trợ cấp BHXH một lần công nhân A được hưởng là:
2.661.078 + 8.870.260 = 11.531.338 đồng
Những lưu ý về việc nhận BHXH 1 lần trong cách tính tiền bảo hiểm xã hội
Nhiều người lao động không muốn mất chi phí hàng tháng để đóng BHXH hoặc cần một khoản tiền để trang trải các chi phí sẽ lựa chọn cách hưởng BHXH 1 lần, tuy nhiên cần lưu ý về những thiệt hại như sau:
- Số tiền BHXH nhận được ít hơn so với tổng số tiền đóng BHXH.
- Không được tiếp tục cộng dồn thời gian tham gia BHXH.
- Có thể mất cơ hội được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí.
- Không có lương hưu hàng tháng khi về già.
- Mất đi khoản trợ cấp mai táng và tử tuất khi không may qua đời.
Nếu người lao động đã đến tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ năm đóng BHXH thì có thể tiếp tục đóng để đủ số năm và nhận các quyền lợi từ BHXH.
Có nên nhận BHXH 1 lần?
Nhiều người lao động chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu nên chọn cách hưởng BHXH một lần. Hoặc một số trường hợp cần trang trải nhiều khoản chi phí cũng lựa chọn cách này. Tuy nhiên, nhận BHXH một lần trong nhiều trường hợp sẽ bị hạn chế trong một số trường hợp sau:
- Số tiền BHXH nhận được ít hơn so với số tiền đóng BHXH.
- Không được cộng nối thời gian tham gia BHXH.
- Có thể không được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí.
- Mất cơ hội có khoản tiền hàng tháng khi về già.
- Mất đi khoản trợ cấp mai táng và tử tuất khi không may qua đời.
Vì vậy, nếu người lao động chưa đủ năm đóng Bảo hiểm xã hội nhưng đã đến tuổi nghỉ hưu thì có thể đóng tiếp BHXH để đủ số năm hoặc xin ở lại làm việc thêm để đủ số năm tham gia BHXH theo quy định. Người lao động nên cân nhắc thật kỹ trước khi đưa ra lựa chọn có nên nhận BHXH 1 lần hay không?
Địa điểm nhận bảo hiểm xã hội một lần
Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 26 Quyết định 636/QĐ-BHXH về việc ban hành quy định về hồ sơ quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội năm 2016 quy định về quy trình giải quyết tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ hưu trí, tử tuất.
“… 2.2. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và người tự đóng tiếp bảo hiểm xã hội bắt buộc, người chờ đủ Điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP, nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 19 cho bảo hiểm xã hội huyện hoặc bảo hiểm xã hội tỉnh nơi cư trú để hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng; nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 20 cho bảo hiểm xã hội huyện hoặc bảo hiểm xã hội tỉnh nơi cư trú (trong trường hợp bảo hiểm xã hội tỉnh được phân cấp giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần) để hưởng bảo hiểm xã hội một lần”
Ngoài ra, Khoản 2 Điều 1 Quyết định 636/QĐ-BHXH quy định:
“2. Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú”
Theo quy định pháp luật, người tham gia bảo hiểm xã hội nộp hồ sơ nhận bảo hiểm xã hội một lần tại cơ quan bảo hiểm xã hội quận/huyện hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh (trong trường hợp bảo hiểm xã hội tỉnh được phân cấp giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần) tại nơi cư trú, nghĩa là nơi đăng ký thường trú hoặc nơi có đăng ký tạm trú.
Bảng hệ số trượt giá năm 2022 dành cho người tham gia BHXH bắt buộc
Năm | Trước 1995 | 1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 |
Mức điều chỉnh | 5,1 | 4,33 | 4,09 | 3,96 | 3,68 | 3,53 | 3,58 | 3,59 | 3,46 | 3,35 | 3,11 | 2,87 | 2,67 | 2,47 |
Năm | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
Mức điều chỉnh | 2,01 | 1,88 | 1,72 | 1,45 | 1,33 | 1,25 | 1,2 | 1,19 | 1,16 | 1,12 | 1,08 | 1,05 | 1,02 | 1 |
Năm | 2022 | |||||||||||||
Mức điều chỉnh | 1 |
Bảng hệ số trượt giá năm 2022 dành cho người tham gia BHXH tự nguyện
Năm | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
Mức điều chỉnh | 2,01 | 1,88 | 1,72 | 1,45 | 1,33 | 1,25 | 1,2 |
Năm | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
Mức điều chỉnh | 1,19 | 1,16 | 1,12 | 1,08 | 1,05 | 1,02 | 1 |
Năm | 2022 | ||||||
Mức điều chỉnh | 1 |