Tỷ lệ nộp thuế thu nhập cá nhân

tỷ lệ nộp thuế thu nhập cá nhân

Bậc tính thuế thu nhập cá nhân hay tỷ lệ nộp thuế thu nhập cá nhân có gì thay đổi trong năm 2022? Những đối tượng nào, mức lương bao nhiêu sẽ phải nộp thuế… đều là những câu hỏi được nhiều người lao động quan tâm. Bài viết dưới đây Luật Trần và Liên Danh sẽ giúp bạn đọc giải đáp các thắc mắc trên, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Về đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân, theo quy định tại Điều 2, Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi bổ sung năm 2012, bao gồm cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế.

Cụ thể:

Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Trong khi đó, cá nhân không cư trú phải nộp thuế thu nhập cá nhân sẽ gồm những đối tượng có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Lưu ý, các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công có thể tự thực hiện nộp, quyết toán thuế TNCN với cơ quan quản lý thuế trực tiếp hoặc được phép ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán.

Tại sao phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Từ trước đến nay, việc đóng thuế luôn được xem là một nghĩa vụ, mà tất cả các công dân đều phải có nghĩa vụ và trách nhiệm. Việc người chịu thuế tham gia đóng thuế thu nhập cá nhân sẽ góp phần tăng thêm nguồn thu cho nhà nước, thông qua việc đóng thuế sẽ đảm bảo việc thực hiện công bằng xã hội.

Bởi những người phải chịu thuế thu nhập cá nhân là những cá nhân có mức thu nhập thực tế cao hơn mức nhà nước yêu cầu khởi điểm thu nhập chịu thuế. Các cá nhân này có thu nhập cao khi trừ đi các khoản miễn thuế và giảm trừ gia cảnh thì họ vẫn nuôi sống được bản thân và gia đình.

Như vậy rõ ràng việc đóng thuế vừa là trách nhiệm, vừa là nghĩa vụ nhưng đồng thời nó cũng góp phần làm giảm sự chênh lệch giữa các đối tượng, tăng thêm phần cân bằng xã hội giữa tầng lớp giàu- nghèo.

Qua việc đóng thuế thu nhập còn làm tăng trưởng nền kinh tế nước nhà, giúp thu hút người lao động, đảm bảo cuộc sống của các đối tượng khó khăn trong cuộc sống sẽ được nhà nước quan tâm, hỗ trợ có những chính sách ưu đãi hơn nữa.

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế, bao gồm:

Thu nhập từ kinh doanh thuộc diện chịu thuế TNCN 

Thu nhập từ kinh doanh thuộc diện chịu thuế TNCN bao gồm:

– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;

– Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.”

Thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện chịu thuế TNCN

Thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN bao gồm:

– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản:

+ Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh;

+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;

+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;

+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

+ Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động;

+ Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

Thu nhập từ đầu tư vốn thuộc diện chịu thuế TNCN

Thu nhập từ đầu tư vốn thuộc thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:

– Tiền lãi cho vay;

– Lợi tức cổ phần;

– Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác trừ trái phiếu Chính Phủ

tỷ lệ nộp thuế thu nhập cá nhân
tỷ lệ nộp thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân

– Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thuộc diện chịu thuế TNCN

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

– Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

Thu nhập từ trúng thưởng thuộc diện chịu thuế TNCN

Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

– Trúng thưởng xổ số;

– Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

– Trúng thưởng trong các hình thức cá cược.

Thu nhập từ bản quyền

Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

– Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện luật định. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại cũng là thu nhập chịu thuế TNCN.

Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng

Áp dụng đối với các khoản thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân? Các bậc tính thuế thu nhập cá nhân 2022

Sau khi xác định được đối tượng phải đóng thuế TNCN 2022, việc tiếp theo cần tìm hiểu đó là cách tính thuế với từng loại đối tượng cũng như các bậc tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2022. Thông qua đó, nắm được thông tin để thực hiện quyết toán thuế TNCN theo đúng thủ tục, quy trình.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo từng loại đối tượng phải nộp thuế TNCN sẽ có cách tính thuế TNCN tương ứng. Theo quy định, 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú.

Với cá nhân cư trú, sẽ có 2 trường hợp:

Cá nhân ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.

Cá nhân không ký hợp đồng lao động/ ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng. 

Cách tính thuế thu nhập cá nhân với từng trường hợp cụ thể như sau:
Với cá nhân cư trú có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

Lưu ý, Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ.
Trong đó, các khoản giảm trừ gồm:

Giảm trừ gia cảnh 11 triệu đồng/tháng đối với bản thân người nộp thuế;

Giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, từ thiện, khuyến học, nhân đạo.

Các khoản thu nhập miễn thuế từ tiền lương, tiền công sẽ gồm:

Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ;

Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

Đối với trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động thời hạn dưới 3 tháng, căn cứ theo quy định tại Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC, NLĐ sẽ bị khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập.

Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

Trong khi đó, với cá nhân không cư trú, công thức tính thuế thu nhập cá nhân theo Khoản 1, Điều 18, Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

 Thuế thu nhập cá nhân = 20% x Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế bằng tổng tiền lương, tiền thù lao, tiền công, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền công, tiền lương NLĐ nhận được trong kỳ tính thuế.

Cùng với đó, nếu lao động ký hợp đồng thử việc và có tổng mức thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì sẽ phải khấu trừ thuế 10%.

Các bậc tính thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, có 7 bậc tính thuế thu nhập cá nhân (dựa trên thu nhập theo tháng).
Cụ thể gồm:

Thu nhập <= 5 triệu
5 triệu <  Thu nhập <= 10 triệu
10 triệu < Thu nhập <= 18 triệu
18 triệu < Thu nhập <= 32 triệu
32 triệu < Thu nhập <= 52 triệu
52 triệu < Thu nhập <= 80 triệu
Thu nhập > 80 triệu

Theo đó, việc tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp có thể áp dụng theo 2 cách như bảng dưới đây:

Bậc

Thu nhập tính thuế (TNTT)/tháng

Thuế suất

Công thức tính thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

5 triệu VNĐ trở xuống

5%

0 triệu VNĐ + 5% TNTT

5% TNTT

2

Trên 05 triệu VNĐ đến 10 triệu VNĐ

10%

0,25 triệu VNĐ + 10% TNTT trên 5 triệu VNĐ

10% TNTT – 0,25 triệu VNĐ

3

Trên 10 triệu VNĐ đến 18 triệu VNĐ

15%

0,75 triệu VNĐ + 15% TNTT trên 10 triệu VNĐ

15% TNTT – 0,75 triệu VNĐ

4

Trên 18 triệu VNĐ đến 32 triệu VNĐ

20%

1,95 triệu VNĐ + 20% TNTT trên 18 triệu VNĐ

20% TNTT – 1,65 triệu VNĐ

5

Trên 32 triệu VNĐ đến 52 triệu VNĐ

25%

4,75 triệu VNĐ + 25% TNTT trên 32 triệu VNĐ

25% TNTT – 3,25 triệu VNĐ

6

Trên 52 triệu VNĐ đến 80 triệu VNĐ

30%

9,75 triệu VNĐ + 30% TNTT trên 52 triệu VNĐ

30 % TNTT – 5,85 triệu VNĐ

7

Trên 80 triệu VNĐ

35%

18,15 triệu VNĐ + 35% TNTT trên 80 triệu VNĐ

35% TNTT – 9,85 trđ

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về tỷ lệ nộp thuế thu nhập cá nhân Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139