Tỷ lệ đóng thuế thu nhập cá nhân

tỷ lệ đóng thuế thu nhập cá nhân

Các cá nhân có thu nhập, sau khi đã trừ đi các khoản được miễn thuế ra khỏi thu nhập, cần trích một phần tiền từ tiền công, tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác trong năm tính thuế để nộp vào ngân sách Nhà nước. Khoản tiền được trích ra nộp vào ngân sách Nhà nước này chính là thuế thu nhập cá nhân. Vậy tỷ lệ đóng thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu?

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Trước khi biết thuế thu nhập cá nhân tiếng anh là gì cần hiểu thuế thu nhập cá nhân là gì trước tiên.

Hiện nay, chưa có bất kỳ quy định hay văn bản nào định nghĩa rõ ràng, cụ thể thuế thu nhập cá nhân là gì? Tuy nhiên, thông qua các hướng dẫn và các quy định về thuế thu nhập cá nhân, chúng ta có thể hiểu thuế thu nhập cá nhân như sau:

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế được đánh trực tiếp trên thu nhập của cá nhân.

Các cá nhân có thu nhập, sau khi đã trừ đi các khoản được miễn thuế ra khỏi thu nhập, cần trích một phần tiền từ tiền công, tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác trong năm tính thuế để nộp vào ngân sách Nhà nước. Khoản tiền được trích ra nộp vào ngân sách Nhà nước này chính là thuế thu nhập cá nhân.

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế thay đổi theo thu nhập của cá nhân người nộp thuế. Thu nhập của cá nhân càng cao thì số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp càng cao.

Các đối tượng phải chịu thuế thu nhập cá nhân

Sau khi tìm hiểu thuế thu nhập tên tiếng anh là gì, sau đây là các đối tượng phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung 2012, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, đáp ứng các điều kiện sau:

Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam

Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân.

 Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú được quy định như sau:

Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công;

Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế, thu nhập từ quà tặng;

Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. Trường hợp cá nhân áp dụng kỳ tính thuế theo năm thì phải đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế.

Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.

Trường hợp cá nhân kinh doanh không cư trú có địa điểm kinh doanh cố định như cửa hàng, quầy hàng thì kỳ tính thuế được tính theo năm dương lịch như đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh

Những thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế, bao gồm như sau:

Thu nhập từ kinh doanh thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ

Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.”

Thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân

Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công

Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản:

 Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh;

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm

Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật

Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội

Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của bộ luật lao động,

Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

Thu nhập từ đầu tư vốn thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân

Tiền lãi cho vay

Lợi tức cổ phần

Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác trừ trái phiếu Chính Phủ

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán- 

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

tỷ lệ đóng thuế thu nhập cá nhân
tỷ lệ đóng thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân.

Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở

Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước

Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

Thu nhập từ trúng thưởng thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân

Trúng thưởng xổ số

Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại

Trúng thưởng trong các hình thức cá cược.

Thu nhập từ bản quyền

Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ

Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện luật định. 

Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng

Áp dụng đối với các khoản thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Thu nhập bao nhiêu phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương được tính theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Như vậy, cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu có thu nhập tính thuế (thu nhập tính thuế > 0). Nói cách khác, cá nhân không có người phụ thuộc sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng, thu nhập này đã trừ các khoản sau:

– Các đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định là 10,5% (đây là khoản cố định).

– Các khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện, khuyến học, nhân đạo, đóng góp từ thiện.

– Các khoản không tính thuế thu nhập cá nhân như tiền ăn trưa, một số khoản phụ cấp, trợ cấp,…

– Thu nhập từ phần tiền công, tiền lương do làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định Bộ luật Lao động.

Dưới đây là bảng tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

TT

Số người phụ thuộc đã đăng ký

Tổng thu nhập nhận được từ tiền lương, tiền công/năm

Thu nhập nhận được từ tiền lương, tiền công/tháng

1

Không có người phụ thuộc

> 132 triệu đồng

> 11 triệu đồng

2

Có 01 người phụ thuộc

> 184,8 triệu đồng

> 15,4 triệu đồng

3

Có 02 người phụ thuộc

> 237,6 triệu đồng

> 19,8 triệu đồng

4

Có 03 người phụ thuộc

> 290,4 triệu đồng

> 24,2 triệu đồng

5

Có 04 người phụ thuộc

> 343,2 triệu đồng

> 28,6 triệu đồng

Mức đóng thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương

Mức đóng thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công phụ thuộc vào thu nhập tính thuế và thuế suất. Nói cách khác, mức đóng thuế thu nhập cá nhân không được ấn định.

Sau khi tính được thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân thì áp dụng biểu tính thuế rút gọn ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC để xác định số tiền thuế phải nộp theo tháng, cụ thể:

Bậc

Thu nhập tính thuế /tháng

Thuế suất

Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

Đến 05 triệu đồng (trđ)

5%

0 trđ + 5% thu nhập tính thuế (TNTT)

5% TNTT

2

Trên 05 trđ đến 10 trđ

10%

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

10% TNTT – 0,25 trđ

3

Trên 10 trđ đến 18 trđ

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT – 0,75 trđ

4

Trên 18 trđ đến 32 trđ

20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT – 1,65 trđ

5

Trên 32 trđ đến 52 trđ

25%

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

25% TNTT – 3,25 trđ

6

Trên 52 trđ đến 80 trđ

30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT – 5,85 trđ

7

Trên 80 trđ

35%

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

35% TNTT – 9,85 trđ

 Ví dụ

Tháng 11/2021, bà A có thu nhập từ tiền lương, phụ cấp là 30 triệu đồng. Bà A phải nộp 10,5% bảo hiểm bắt buộc. Được biết bà A có 01 người phụ thuộc, trong tháng 11 không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp được tính như sau:

Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế của bà A là 30 triệu đồng.

Bước 2: Tính các khoản giảm trừ

Bà A được giảm trừ các khoản sau:

– Giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 11 triệu đồng.

– Giảm trừ gia cảnh cho 01 người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng.

– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: 30 triệu đồng × 10,5% = 3,15 triệu đồng.

Tổng các khoản được giảm trừ là: 11 + 4,4 + 3,15  = 18,55 triệu đồng

Bước 3: Tính thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế của bà A là: 30 – 18,55  = 11,45 triệu đồng

Bước 4: Tính số thuế thu nhập phải nộp

Tính số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn:

Thu nhập tính thuế trong tháng là 11,45 triệu đồng, thu nhập tính thuế thuộc bậc 3. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:

11,45 × 15% – 0,75 = 967.500 đồng.

Như vậy, số thuế bà A tạm nộp đối với thu nhập nhận được trong tháng 11/2021 là 967.500 đồng.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về tỷ lệ đóng thuế thu nhập cá nhân Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139