Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Ninh Bình

khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Ninh Bình

Bạn có bạn bè và người thân là người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam nhưng chưa biết làm giấy đăng kí tạm trú tạm vắng ở đâu hay thủ tục khai báo tạm trú, đăng ký tâm vắng cần những gì? Hãy tham khảo ngay bài viết khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Ninh Bình dưới đây của Luật Trần và Liên danh để biết thông tin chi tiết nhé!

Hướng dẫn khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Ninh Bình qua mạng

Bước 1: Truy cập vào website của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh nơi đặt cơ sở lưu trú.

Wesite thường có cấu trúc: https://tentinh.xuatnhapcanh.gov.vn

Trong đó “tentinh” là tên của tỉnh, thành phố nơi đặt cơ sở lưu trú như:  hanoi, hochiminh, danang, hungyen, namdinh, haiduong…

Bước 2: Chọn Tải xuống để xem hướng dẫn cụ thể hoặc bấm vào đăng ký để tiến hành tạo tài khoản khai báo tạm trú cho người nước ngoài.

Bước 3: Đăng ký tài khoản

Phần Thông tin cơ sở lưu trú (Nơi có người nước ngoài lưu trú)

Tại mục Loại sơ sở lưu trú, chọn một trong năm loại:

– Chung cư, cơ sở y tế, ký túc xá;

– Khu công nghiệp, chế xuất;

– Khách sạn, nhà trọ;

– Nhà dân kinh doanh (Hộ kinh doanh);

– Nhà dân không kinh doanh.

Tùy thuộc vào loại hình của cơ sở lưu trú để chọn chính xác.

Phần Thông tin người đăng kí tài khoản sẽ sử dụng tài khoản này để quản lý cũng như khai báo tạm trú cho người nước ngoài đến Việt Nam. Sau đó chọn Hoàn tất đăng ký.

Lưu ý: Dấu * là phần thông tin bắt buộc điền. Việc đăng ký tài khoản chỉ cần thực hiện duy nhất lần đầu.

Bước 4: Đăng nhập tài khoản

Bạn cần điền tài khoản vừa đăng ký vào để vào đăng nhập.

Bước 5: Khai báo lưu trú cho người nước ngoài

Sau khi đăng nhập thành công, tại phần Quản lý khách, bạn thực hiện nhập và kiểm tra các thông tin khai báo về người nước ngoài.

Có 2 cách thêm là thêm mới và Import dữ liệu. Chọn thêm mới để thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài đơn giản hơn so với tải tệp tin từ máy tính lên.

Điền đầy đủ các thông tin theo mẫu. Để kiểm tra xem thông tin có chính xác về khách hay không bạn hãy nhớ ấn vào mục Tìm theo số hộ chiếu và quốc tịch.

Ấn nút “Lưu thông tin” và kiểm tra thông tin hệ thống.

Nếu hệ thống xác nhận đã tiếp nhận thì hoàn thành; hệ thống chưa tiếp nhận thì thực hiện khai báo lại.

Sau khi khai báo thành công, nếu chọn Quản lý khách sẽ thấy tại danh sách có danh sách khách đã khai báo tạm trú.

Lưu ý: Chủ cơ sở lưu trú có thể xóa, sửa hay gia hạn hoặc trả phòng tùy vào tình trạng hiện tại của khách.

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Ninh Bình, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài bằng phiếu khai báo tạm trú

Khai và chuyển Phiếu khai báo tạm trú

  1. Người khai báo tạm trú liên hệ trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) để được cung cấp mẫu Phiếu khai báo tạm trú theo mẫu NA17ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
  2. Người khai báo tạm trú ghi thông tin vào Phiếu khai báo tạm trú và chuyển trực tiếp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an cấp xã nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.
  3. Phiếu khai báo tạm trú có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo thông tin qua điện thoại đến trực ban Công an cấp xã trước khi chuyển Phiếu khai báo tạm trú theo thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.

Tiếp nhận Phiếu khai báo tạm trú

  1. Trực ban Công an cấp xã tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài được khai báo bằng Phiếu khai báo tạm trú 24 giờ/07 ngày.
  2. Trực ban Công an cấp xã kiểm tra Phiếu khai báo tạm trú, nếu chưa khai đầy đủ thì yêu cầu khai bổ sung ngay, thực hiện xác nhận, sao chụp hoặc ghi lại các thông tin đã tiếp nhận vào sổ trực ban và trả ngay Phiếu khai báo tạm trú cho người khai báo tạm trú; thông báo cho đồn biên phòng nơi có cơ sở lưu trú nếu người nước ngoài tạm trú tại các cơ sở lưu trú thuộc khu vực biên giới.

Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là việc người nước ngoài được người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của khách sạn; nhà khách; khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập; …. Khai báo tạm trú với công an xã, phường, thị trấn…

Theo đó, Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh 2014, sửa đổi bổ sung năm 2019 quy định, chủ khách sạn, nhà khách… có người nước ngoài tạm trú phải khai báo trong thời hạn 12 giờ; với các cơ sở vùng sâu vùng xa thì thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến địa điểm này.

Có 02 hình thức dùng để khai báo tạm trú cho người nước ngoài:

– Khai báo qua mạng tại Trang thông tin điện tử

– Khai báo bằng Phiếu khai báo tạm trú

Lệ phí cấp đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định tại Thông tư 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính, lệ phí liên quan đến đăng ký tạm trú của người nước ngoài được quy định cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Mức thu

1

Chuyển ngang thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

5 USD

2

Cấp thẻ tạm trú:

 

a

Có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm

145 USD

b

Có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm

155 USD

3

Gia hạn tạm trú

10 USD

Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới./.

khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Ninh Bình
khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Ninh Bình

Giấy phép đăng ký tạm trú cho người nước ngoài, khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Ninh Bình

Khái niệm giấy phép đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định tại khoản 13 Điều 3 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung năm 2019  thì giấy phép tạm trú cho người nước ngoài được gọi là thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (visa).

Trường hợp được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung năm 2019, có hai trường hợp được cấp giấy tạm trú/ thẻ tạm trú cho người nước ngoài, bao gồm:

  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 (NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ).
  • Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung năm 2019 đã quy định các loại ký hiệu mới và thời hạn của từng loại ký hiệu thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Trong đó, các ký hiệu giấy tạm trú (thẻ tạm trú) cho người nước ngoài được hiểu là:

  • LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
  • ĐT: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
  • NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
  • NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
  • NN3: Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
  • TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Yêu cầu, điều kiện để người nước ngoài được cấp giấy tạm trú (thẻ tạm trú) cho người nước ngoài:

  • Người nước ngoài phải tạm trú tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
  • Hộ chiếu của người nước ngoài xin cấp giấy tạm trú (thẻ tạm trú) cho người nước ngoài phải còn thời hạn từ 01 năm trở lên.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy tạm trú/ thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
  • Hộ chiếu cá nhân xin cấp thẻ tạm trú;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi hoặc giấy tờ chứng minh người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Giấy tạm trú tạm vắng cho người nước ngoài, khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Ninh Bình

Giấy tạm trú cho người nước ngoài

Căn cứ theo Điều 33 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019 quy định về khai báo tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam như sau:

  1. Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.
  2. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.
  3. Cơ sở lưu trú du lịch là khách sạn phải nối mạng Internet hoặc mạng máy tính với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để truyền thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài. Cơ sở lưu trú khác có mạng Internet có thể gửi trực tiếp thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài theo hộp thư điện tử công khai của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  4. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú thì phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, người nước ngoài tại Việt Nam cần thực hiện khai báo tạm trú với cơ quan Công an xã/ phường/ thị trấn hoặc thông qua trang thông tin điện tử để được cấp giấy xác nhận tạm trú cho người nước ngoài.

Trên đây là bài viết tư vấn về khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Ninh Bình của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139