Tư vấn luật về đất đai qua số điện thoại tổng đài: Là dịch vụ luật sư đất đai tư vấn trực tuyến của Luật Trần và Liên Danh. Với mục đích nhằm giải đáp các thắc mắc về tranh chấp đất đai, hướng dẫn khiếu nại về quy hoạch, đền bù, các thủ tục và tính pháp lý về giao dịch nhà đất.
Tư vấn luật đất đai online: sẽ dành cho đối tượng khách hàng không có điều kiện đến tư vấn luật đất đai trực tiếp tại văn phòng công ty, dùng điện thoại gọi về số tổng đài Luật sư sẽ trực tiếp giải đáp.
Luật Trần và Liên Danh mong muốn được tư vấn và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mọi người dân theo quy định pháp luật đất đai hiện hành.
Đất đai là gì?
Điều 4 Thông tư 14/2014/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định nghĩa đất và đất đai như sau:
Đất là tầng mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cây trồng.
Theo quy định của pháp luật tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 14/2012/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, đất đai được hiểu như sau:
Đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người.
Như vậy, khái niệm đất hẹp hơn đất đai.
Bởi đất ở đây là một dạng vật chất trong Trái Đất không có quy định pháp lý rõ ràng.
Còn đối với đất đai hay thường được gọi là vùng đất, thửa đất, mảnh đất được pháp luật thừa nhận sự tồn tại và trao quyền sử dụng đất cho các cá nhân, tổ chức.
Ngoài ra, pháp luật cũng quy định phân loại đất đai thành các nhóm, đồng thời chỉ ra căn cứ phân loại đất trên thực tế.
Đặc điểm đất đai và các thuộc tính thể hiện đặc điểm
Khoản 3 Điều 4 Thông tư 14/2012/TT-BTNMT định nghĩa:
Đặc điểm đất đai là một thuộc tính của đất, có thể đo lường hoặc ước lượng trong quá trình điều tra, bao gồm cả điều tra thông thường cũng như bằng cách thống kê tài nguyên thiên nhiên như: loại đất, độ dốc, độ dày tầng đất mịn, lượng mưa, độ ẩm, điều kiện tưới, điều kiện tiêu nước…
Như vậy, đặc điểm đất đai thể hiện qua các thuộc tính về loại đất, độ dốc, độ dày tầng đất mịn, lượng mưa, độ ẩm, điều kiện tưới, điều kiện tiêu nước.
Với mỗi thửa đất, vùng đất riêng thì đất đai lại có đặc điểm khác nhau.
Phân loại đất thành các nhóm
Tại Điều 10 Luật đất đai 2013 quy định các loại đất được phân loại căn cứ vào mục đích sử dụng đất mà phân chia thành 3 nhóm lớn là:
Nhóm đất nông nghiệp
Nhóm đất phi nông nghiệp
Nhóm đất chưa sử dụng
Các nhóm này được phân chia thành các loại đất theo mục đích sử dụng cụ thể như sau:
Nhóm đất nông nghiệp
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
Đất trồng cây lâu năm;
Đất rừng sản xuất;
Đất rừng phòng hộ;
Đất rừng đặc dụng;
Đất nuôi trồng thủy sản;
Đất làm muối;
Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Nhóm đất phi nông nghiệp
Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
Nhóm đất chưa sử dụng
Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng như đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây. (Theo Điều 58 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).
Tư vấn luật đất đai miễn phí có những ưu điểm gì?
Nhiều khách hàng đã được các luật sư của Luật Trần và Liên Danh tư vấn các vấn đề liên quan đến tranh chấp giải quyết đất đai. Không chỉ bảo vệ tài sản, quyền lợi cho bạn nhanh chóng mà tư vấn luật đất đai còn giúp bạn hiểu và thực thi pháp luật một cách công bằng.
Chỉ cần liên hệ với luật sư các vấn đề tưởng chừng như khó khăn của bạn sẽ được giải quyết nhanh chóng đúng pháp luật – hợp lý – hợp tình.
Với sự tận tâm chuyên nghiệp đồng thời hết lòng vì khách hàng bạn sẽ được các luật sư tư vấn một cách cặn kẽ, dễ hiểu và dễ thực hiện nhất.
Khi có những thắc mắc hay khó khăn nào về luật đất đai bạn đừng chần chừ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn hướng dẫn hoàn toàn miễn phí.
Giải quyết ngay trục trặc về giấy tờ và thủ tục hành chính khi mới phát sinh cũng sẽ giúp bạn tiết kiệm nhiều chi phí và thời gian, công sức sau này.
Các rắc rối này cũng chỉ được giải quyết một cách rõ ràng nếu bạn biết rõ về luật đất đai.
Tại sao cần được tư vấn pháp luật về đất đai?
Đất đai một lĩnh vực khá rộng và phức tạp. Hiện nay, đất đai lại trở nên có giá hơn bao giờ hết, dẫn đến các tranh chấp về đất đai cũng gia tăng cả về số lượng và tính phức tạp.
Mặc dù, khối lượng văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh về luật đất đai khá nhiều, tuy nhiên người dân rất khó để hiểu và áp dụng vào thực tiễn.
Điển hình là Luật đất đai 2013 điều chỉnh rất nhiều lĩnh vực: quy định các nguyên tắc sử dụng đất, trách nhiệm của nhà nước trong việc quản lý đất đai một cách hiệu quả, quyền lợi nghĩa vụ của người sử dụng đất, cũng như khuyến khích cải tạo và bảo vệ tài nguyên đất đai của nhà nước, phân loại đất đai để quản lý và cải tạo đất đai một cách hiệu quả nhất.
Nhằm đảm bảo thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất cũng như hạn chế tối đa các tranh chấp liên quan, người sử dụng đất phải nắm rõ các quy định của pháp luật đất đai hiện hành.
Tuy nhiên trên thực tế, không phải tất cả mọi người đều có đủ điều kiện để tiếp nhận, tìm hiểu những kiến thức về Luật đất đai dẫn đến tình trạng khi xảy ra tranh chấp thì đều đã đến giai đoạn khó khăn, mất nhiều thời gian, công sức giải quyết.
Để tránh những tình huống xấu nêu trên, việc nhờ công ty Luật tư vấn luật đất đai là điều vô cùng cần thiết vì họ là những người trong ngành, có kiến thức chuyên môn sâu rộng, sẵn sàng hỗ trợ gỡ bỏ những thắc mắc liên quan đến đất đai nhanh chóng, hiệu quả nhất, cụ thể khi yêu cầu tư vấn luật, bạn sẽ được cung cấp những thông tin pháp lý về:
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong các giao dịch đất đai
Quyền đền bù tái định cư khi bị nhà nước THU HỒI
Thẩm quyền thu hồi đất và giải phóng mặt bằng
Thẩm quyền cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thủ tục khởi kiện về tranh chấp đất đai
Thủ tục khiếu kiện, KHIẾU NẠI về tranh chấp đất đai.
Thủ tục nhận di sản là đất đai có di chúc và không có di chúc thực hiện ra sao…
Nội dung tư vấn luật đất đai
Tư vấn giải quyết tranh chấp nhà đất trong gia đình
Tư vấn tranh chấp đất đai về thừa kế giữa anh em trong gia đình;
Tư vấn tranh chấp về ranh giới thửa đất giữa anh chị em với nhau;
Tư vấn đòi lại nhà đất đã tặng cho con cái;
Tư vấn tranh chấp về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất khi ly hôn,
Tư vấn tranh chấp về chia tài sản là đất đai trong thời kỳ hôn nhân
Tư vấn tranh chấp đòi lại đất (đất đã cho người thân mượn sử dụng mà không trả lại)
Tư vấn giải quyết bồi thường, tái định cư
Tư vấn nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất
Tư vấn điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất
Tư vấn bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất
Tư vấn bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở
Tư vấn về mức giá đền bù khi giải phóng mặt bằng
Tư vấn xử lý tiền bồi thường giải phóng mặt bằng của chủ đầu tư
Tư vấn khiếu nại quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền
Tư vấn bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, vật nuôi, chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất.
Tư vấn khởi kiện nhà đất
Tư vấn khởi kiện đòi lại nhà đất đã cho mượn, thuê, tặng cho
Tư vấn khởi kiện tuyên hủy di chúc nhà đất trái pháp luật
Tư vấn khởi kiện đòi suất tái định cư khi bị thu hồi đất
Tư vấn khởi kiện quyết định bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi bị thu hồi đất
Tư vấn khởi kiện đòi lại sổ đỏ
Tư vấn khởi kiện hủy hợp đồng thế chấp nhà đất trái pháp luật
Tư vấn khởi kiện đòi chia lại đất
Tư vấn khởi kiện buộc trả lại đất lấn chiếm
Tư vấn khởi kiện hành vi chỉnh lý bản đồ địa chính của UBND xã
Tư vấn khởi kiện đất đai có yếu tố nước ngoài
Tư vấn thủ tục giao dịch nhà đất
Tư vấn tính hợp pháp của hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất đai, quyền sở hữu nhà ở.
Tư vấn thủ tục mua bán, tặng cho, thuê, nhà đất
Hồ sơ, thuế và lệ phí phải thực hiện khi thực hiện các giao dịch chuyển quyền sử dụng đất
Tư vấn thủ tục góp vốn quyền sử dụng đất
Tư vấn thủ tục sang tên sổ đỏ khi mua bán đất
Tư vấn thủ tục TÁCH THỬA khi chuyển quyền sử dụng đất
Tư vấn thủ tục cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Trần và Liên Danh.
Nếu nội dung tư vấn còn chưa rõ, có nội dung gây hiểu nhầm hoặc có thắc mắc cần tư vấn cụ thể hơn, bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE của chúng tôi để được tư vấn trực tiếp.