Tra cứu giấy phép kinh doanh

tra cuu giay phep kinh doanh

Hiện nay, tra cứu giấy phép kinh doanh đã thành lập rất đơn giản chỉ cần mất vài phút là có được những thông tin cơ bản. Bên cạnh đó, để được cũng cấp những thông tin chi tiết và quan trọng hơn, tổ chức, cá nhân có thể gửi yêu cầu đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Tra cứu giấy phép kinh doanh là gì?

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được ghi nhận tư cách pháp lý. Theo đó, khi muốn tra cứu giấy phép kinh doanh đồng nghĩa muốn tra cứu những nội dung của doanh nghiệp đó.

Thông thường, các thông tin này được thể hiện trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm các nội dung nêu tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp:

– Tên, mã số của doanh nghiệp đó.

– Địa chỉ trụ sở chính mà doanh nghiệp đó toạ lạc.

– Thông tin về người đại diện theo pháp luật, thành viên hợp danh, chủ doanh nghiệp:

Nếu là cá nhân thì gồm các thông tin: Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng…

Nếu là tổ chức thì gồm các thông tin: Họ tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty…

– Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư.

Đây có thể coi là những thông tin cơ bản về doanh nghiệp. Do đó, có thể xem việc tra cứu giấy phép kinh doanh là việc thực hiện tra cứu, kiểm tra các thông tin cơ bản của doanh nghiệp đó.

Thông tin doanh nghiệp có được cung cấp miễn phí không?

Theo khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin được lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.

Căn cứ Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, việc tra cứu giấy phép kinh doanh có thể được thực hiện theo các hình thức sau:

– Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn (miễn lệ phí).

– Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp gửi đề nghị cung cấp thông tin đến cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cung cấp thông tin (có trả phí).

Do đó, có thể thấy, có trường hợp thông tin doanh nghiệp được tra cứu miễn phí nhưng cũng có trường hợp người có yêu cầu cần trả phí để biết được những thông tin này.

Các thông tin về doanh nghiệp được phép cung cấp gồm những gì?

Thông tin của doanh nghiệp bao gồm những thông tin cơ bản về doanh nghiệp đó như tên, địa chỉ, mã số thuế… và thậm chí là cả báo cáo tài chính.

Những thông tin này được cung cấp công khai, miễn phí, tuy nhiên nếu cần thu thập thông tin dưới dạng văn bản, người tra cứu phải trả phí cho cơ quan đăng ký kinh doanh, cụ thể các mức phí được quy định tại bảng dưới đây:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Đồng/Bản

20.000

2

Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp

Đồng/Bản

40.000

3

Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp gồm:

– Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trong 03 năm;

– Báo cáo tổng hợp về lịch sử doanh nghiệp trong 03 năm;

– Báo cáo tổng hợp về thông tin đăng ký doanh nghiệp mới nhất;

– Báo cáo thống kê về danh sách doanh nghiệp; Báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 03 năm; Danh sách 100 doanh nghiệp theo yêu cầu; Các sản phẩm thông tin khác được xây dựng trên cơ sở chiết xuất, tổng hợp dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Đồng/báo cáo

150.000

4

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Đồng/lần

100.000

5

Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên

Đồng/tháng

4.500.000

Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép kinh doanh trên toàn quốc

4.1 Tra cứu trên mạng quốc gia

Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 2: Nhập mã số thuế/mã số doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở góc trái trên cùng rồi click vào nút tìm kiếm

Bước 3: Sau khi ấn vào nút tìm kiếm, kết quả sẽ hiện ra chứa tên doanh nghiệp cần tìm.

Nếu tìm theo mã số thuế/mã số doanh nghiệp sẽ hiển thị kết quả chính xác doanh nghiệp cần tìm.

Trường hợp tìm theo tên, kết quả hiển thị ra sẽ là các doanh nghiệp có tên giống hoặc gần giống. Bạn click vào doanh nghiệp cần tìm để xem thông tin chi tiết.

Kết quả sẽ bao gồm các thông tin sau đây:

– Tên doanh nghiệp; Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài; Tên doanh nghiệp viết tắt;

– Tình trạng hoạt động;

– Mã số doanh nghiệp;

– Loại hình pháp lý;

– Ngày bắt đầu thành lập;

– Tên người đại diện theo pháp luật;

– Địa chỉ trụ sở chính;

– Ngành nghề kinh doanh teho Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

4.2 Gửi công văn đến Phòng đăng ký kinh doanh

Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã quy định: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp gửi đề nghị cung cấp thông tin đến cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cung cấp thông tin.

Theo đó, nếu cá nhân, tổ chức có nhu cầu tra cứu giấy phép kinh doanh thì có thể gửi đơn đề nghị (đối với cá nhân) hoặc công văn (đối với tổ chức). Trong đó ghi rõ các thông tin quan trọng như: doanh nghiệp muốn được cung cấp thông tin, lý do xin cung cấp, những thông tin cần cung cấp…

Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ có văn bản trả lời kèm thông tin doanh nghiệp cần cung cấp (nếu được chấp thuận).

4.3 Tra cứu thông qua Tổng cục Thuế

Hiện nay, Tổng cục Thuế đã tích hợp tính năng tra cứu giấy phép kinh doanh nội thuế tại địa chỉ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Tại đây, chỉ điền thông tin về mã số thuế của doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, Số CMND/Căn cước công dân và mã xác nhận, có thể tra cứu được thông tin về doanh nghiệp.

Như vậy, việc tra cứu giấy phép kinh doanh là quyền của tất cả các cá nhân, tổ chức có nhu cầu. Những thông tin này giúp ích trong việc kiểm tra đặc điểm, tình trạng hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là hữu ích trong việc hợp tác và trao đổi giữa các doanh nghiệp với nhau.

tra cuu giay phep kinh doanh
tra cứu giấy phép kinh doanh

4.4 Tra cứu giấy phép kinh doanh nước ngoài

Một số tỉnh, thành hiện nay đã cung cấp thông tin về doanh nghiệp nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Sở Công Thương.

Tại đây, chỉ cần nhập tên doanh nghiệp/thương nhân, chọn Quốc gia và kèm theo một số nội dung khác, có thể tra cứu được thông tin về doanh nghiệp nước ngoài, bao gồm cả địa chỉ và ngành, nghề kinh doanh.

Giải đáp các thắc mắc về tra cứu giấy phép kinh doanh

Ngoài hướng dẫn về các cách tra cứu giấy phép kinh doanh như đã nêu ở trên, tại bài viết này, Luật Trần và Liên Danh sẽ giải đáp một số vướng mắc liên quan đến việc tra cứu và các thông tin của doanh nghiệp được tra cứu dưới đây:

5.1 Có tra cứu bằng CMND được không?

Như phân tích ở trên, hiện chỉ có 03 cách tra cứu thông tin của doanh nghiệp gồm: Tra cứu online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, gửi văn bản (công văn) đến Phòng đăng ký kinh doanh và thông qua Tổng cục Thuế để biết về thông tin của doanh nghiệp.

Ngoài ra, với các doanh nghiệp nước ngoài thì tra cứu online trên Cổng thông tin điện tử của Sở Công Thương.

Do đó, hiện nay sử dụng Chứng minh nhân dân (CMND) thì không tra cứu được thông tin doanh nghiệp. CMND chỉ là giấy tờ tuỳ thân, thể hiện các thông tin cơ bản của cá nhân. Trong khi đó, thông tin về doanh nghiệp được thể hiện thông qua mã số doanh nghiệp.

Bởi vậy, có thể khẳng định, dùng CMND không tra cứu được thông tin doanh nghiệp mà thường sử dụng CMND sẽ tra cứu được thông tin mã số thuế, mã số bảo hiểm xã hội… của cá nhân.

5.2 Sử dụng dịch vụ tra cứu giấy phép kinh doanh nào?

Như phân tích ở trên, người có nhu cầu có thể tra cứu miễn phí hoặc có phí bằng các cách đã nêu ở trên. Ngoài ra, nếu không tự thực hiện được hoặc mong muốn được sử dụng dịch vụ tra cứu giấy phép kinh doanh một cách nhanh chóng, tiện lợi nhất, độc giả có thể liên hệ với Luật Trần và Liên Danh để được hỗ trợ miễn phí.

Tại đây, Phòng Pháp lý doanh nghiệp của Luật Trần và Liên Danh sẽ hỗ trợ quý độc giả các thủ tục liên quan đến tra cứu giấy phép kinh doanh và gửi kết quả cho độc giả trong thời gian sớm nhất với chi phí thấp nhất.

Ngoài ra, nhiều thủ tục, dịch vụ liên quan đến doanh nghiệp cũng được hỗ trợ và giải đáp cụ thể, chi tiết như:

– Thủ tục thành lập công ty, chi nhánh công ty, văn phòng đại diện, hộ kinh doanh cá thể hoặc địa điểm kinh doanh;

– Thủ tục giải thể công ty, tạm ngừng kinh doanh;

– Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh công ty, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc hộ kinh doanh cá thể về tên doanh nghiệp, vốn điều lệ, ngành, nghề kinh doanh, loại hình công ty…

Không chỉ vậy, trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp mình, nếu có nhu cầu về các thủ tục liên quan đến giấy phép lao động, thủ tục xin visa, thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh hoặc các vấn đề liên quan đến Sở hữu trí tuệ như đăng ký nhãn hiệu, gia hạn văn bằng bảo hộ, đăng ký quyền tác giả… Luật Trần và Liên Danh cũng có hỗ trợ thực hiện và tư vấn.

5.3 Tra cứu giấy phép kinh doanh ở đâu?

Theo bài viết ở trên, hiện nay có ba cách để tra cứu thông tin của bất kỳ một doanh nghiệp nào, cụ thể:

– Tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Tại Phòng đăng ký kinh doanh.

– Tại Tổng cục Thuế.

Với mỗi địa điểm, địa chỉ nêu trên lại áp dụng hình thức tra cứu riêng. Độc giả có thể thực hiện theo hướng dẫn đã nêu ở trên.

5.4 Tra cứu giấy phép kinh doanh theo ngành, nghề được không?

Hiện nay, theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, ngành kinh tế Việt Nam đang được ban hành kèm theo Quyết định này gồm 05 cấp với tổng số lượng ngành như sau:

– Cấp 01 gồm 21 ngành, được mã hoá theo bảng chữ cái từ A đến U.

– Cấp 02 gồm 88 ngành, được mã hoá bằng hai số theo ngành cấp 01 tương ứng.

– Cấp 03 gồm 242 ngành, được mã hoá bằng hai số theo ngành cấp 02 tương ứng.

– Cấp 04 gồm 486 ngành, được mã hoá bằng hai số theo ngành cấp 03 tương ứng.

– Cấp 05 gồm 734 ngành, được mã hoá bằng hai số theo ngành cấp 04 tương ứng.

Như vậy, có thể thấy, hiện Việt Nam đang tồn tại rất nhiều ngành, nghề kinh doanh. Nếu tra cứu bằng ngành, nghề thì sẽ nhận được kết quả trùng lặp rất nhiều.

Đồng thời, theo các cách hướng dẫn ở trên, không có cách tra cứu thông tin của doanh nghiệp nào chỉ căn cứ vào ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà chỉ có tra cứu bằng mã số thuế hoặc mã số kinh doanh của chính doanh nghiệp đó.

Với cách gửi Công văn cho Phòng Đăng ký kinh doanh, người yêu cầu cũng cần phải cung cấp mã số kinh doanh của doanh nghiệp cùng các thông tin khác của doanh nghiệp đó.

Do đó, có thể thấy, ngành, nghề kinh doanh có thể chỉ là một trong các yếu tố để người có yêu cầu có thể sử dụng để kiểm tra thông tin của doanh nghiệp. Nếu chỉ dựa vào ngành, nghề kinh doanh thì hoàn toàn không thể tra cứu được thông tin của doanh nghiệp cụ thể cần biết.

Nếu có vướng mắc trong việc tra cứu giấy phép kinh doanh, độc giả vui lòng liên hệ tổng đài  Luật Trần và Liên Danh  để được các chuyên gia pháp lý của Luật Trần và Liên Danh hỗ trợ nhanh nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139