Tìm hiểu thuế nhà thầu là gì?

thuế nhà thầu là gì

Thuế nhà thầu không còn là một loại thuế quá mới mẻ đối với các doanh nghiệp hiện nay. Tuy nhiên vẫn còn nhiều doanh nghiệp đang lúng túng và chưa thực sự hiểu về loại thuế này. Vậy chúng ta hãy tìm hiểu loại thuế này qua bài viết dưới đây để hiểu thêm về thuế nhà thầu là gì nhé!

Thuế thầu nước ngoài là gì ?

Thuế nhà thầu nước ngoài (Foreigner Contractor Tax) có thể hiểu là loại thuế áp dụng đối với các đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo luật Việt Nam) được phát sinh thu nhập từ việc cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.Nhà thầu nước ngoài được xác định là tổ chức nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc cá nhân cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam, có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Hiện nay, theo quy định của pháp luật về thuế, thuế nhà thầu nước ngoài bao gồm nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định khi kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Cơ sở pháp lý tính thuế nhà thầu nước ngoài

Quy định về thuế GTGT với nhà thầu nước ngoài

– Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;

– Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013 số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 (bổ sung);

– Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 (hướng dẫn);

 Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp với nhà thầu nước ngoài

– Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;

– Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 (bổ sung);

– Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 (hướng dẫn);

Quy định về quản lý thuế điều chỉnh với nhà thầu nước ngoài

– Luật Quản lý thuế 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

– Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 (bổ sung);

– Luật quản lý thuế năm 2019

Hướng dẫn chi tiết bởi các văn bản sau:

+ Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 08 năm 2014 (hướng dẫn);

+ Một số công văn, văn bản chi tiết hướng dẫn từng trường hợp cụ thể.

Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 08 năm 2014 quy định như sau:

Đối tượng chịu thuế nhà thầu bao gồm:

– Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú ở Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu;

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam;

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam;

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài;

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

– Đối tượng không chịu thuế nhà thầu

Căn cứ vào Điều 2, Thông tư 103/2014/TT-BTC có thể tóm tắt ngắn gọn một số đối tượng không chịu thuế như sau:

– Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến);

– Dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam;

– Hàng hóa không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại VN;

– Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;

– Một số dịch vụ được thực hiện tại nước ngoài;

– Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);

– Tổ chức tín dụng;

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD tại VN theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí,…;

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho DN khác gia công;

– Xúc tiến đầu tư và thương mại;

– Chia cước thanh toán dịch vụ, viễn thông quốc tế giữa VN với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài VN dịch vụ này được thực hiện ở ngoài VN;

– Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;

tìm hiểu thuế nhà thầu là gì?
tìm hiểu thuế nhà thầu là gì?

Phương pháp nộp thuế nhà thầu nước ngoài?

Các nhà thầu nước ngoài có thể lựa chọn một trong ba phương pháp nộp thuế nhà thầu nước ngoài sau đây: Phương pháp khấu trừ, Phương pháp ấn định tỷ lệ; Phương pháp hỗn hợp. Theo đó:

Phương pháp khấu trừ

Trong phương pháp này, các nhà thầu nước ngoài sẽ phải đăng ký kê khai và nộp thuế GTGT, nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT tương tự như các công ty Việt Nam. NTNN có thể áp dụng phương pháp khấu trừ nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

– Có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam;

– Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu; hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên;

– Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam, hoàn tất tờ khai đăng ký thuế và được cấp mã số thuế nhà thầu.

Bên Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế địa phương về việc nhà thầu nước ngoài sẽ nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng; Nếu NTNN thực hiện nhiều hợp đồng tại cùng một thời điểm, nếu có một hợp đồng đủ điều kiện theo quy định và NTNN đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì các hợp đồng khác cũng phải thực hiện nộp thuế theo phương pháp NTNN đã đăng ký. Các NTNN sẽ nộp thuế TNDN ở mức thuế suất là 20% trên lợi nhuận.

Phương pháp ấn định tỷ lệ

NTNN nộp thuế theo phương pháp ấn định tỷ lệ không phải đăng ký khai/nộp thuế GTGT và không phải nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT. Thay vào đó, thuế GTGT và TNDN sẽ do bên Việt Nam khấu trừ theo các tỷ lệ được ấn định trên tổng doanh thu tính thuế. Các tỉ lệ này thay đổi tùy thuộc vào hoạt động do NTNN thực hiện. Thuế GTGT do bên Việt Nam giữ lại thường được coi là khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tờ khai thuế GTGT của bên Việt Nam. Việc kê khai thuế nhà thầu theo phương pháp ấn định tỷ lệ của Nhà thầu nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho hoạt động khai thác, thăm dò, phát triển và sản xuất dầu khí được quy định riêng.

Phương pháp hỗn hợp

Phương pháp hỗn hợp cho phép NTNN đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (tức là thuế GTGT đầu ra trừ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ), nhưng nộp thuế TNDN theo các tỷ lệ ấn định tính trực tiếp trên tổng doanh thu tính thuế. NTNN muốn áp dụng phương pháp hỗn hợp phải đáp ứng ĐỦ những điều kiện sau:

– Có cơ sở thường trú hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam;

– Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên;

– Tổ chức hạch toán kế toán theo các quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ tài chính.

Cách tính, công thức thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu theo giá Gross là: giá trị hợp đồng thầu giữa Doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam đã bao gồm thuế

Lưu ý: Tính thuế GTGT cho nhà thầu trước, rồi tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài

Cách tính thuế GTGT:

Thuế GTGT phải nộp

=

Giá trị hợp đồng

x

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT

Cách tính thuế TNDN:

Thuế TNDN phải nộp

=

(Giá trị hợp đồng – Thuế GTGT)

x

Tỷ lệ thuế TNDN

Cách tính thuế nhà thầu theo giá Net

Thuế nhà thầu theo giá Net là: giá trị hợp đồng thầu giữa Doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam chưa bao gồm thuế.

Lưu ý: Thực hiện tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài trước rồi tính thuế GTGT.

Cách tính thuế TNDN:

Doanh thu tính thuế TNDN

=

Doanh thu không bao gồm thuế TNDN

:

(1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế)

 

Thuế TNDN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNDN

x

Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

        Cách tính thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế GTGT

=

Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT

:

(1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu)

 

Thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

              Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5

2

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

3

3

Hoạt động kinh doanh khác

2

                                  Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

1

Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên    liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms}

1

2

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan

5

Riêng :– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;

10

– Dịch vụ tài chính phái sinh

2

3

Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển

2

4

Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

2

5

Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)

2

6

Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm

0,1

7

Lãi tiền vay

5

8

Thu nhập bản quyền

10

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về thuế nhà thầu. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139