Thuế tncn online

thuế tncn online

Theo quy định, hàng năm các cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ sẽ thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan Thuế, thời hạn cuối là vào ngày 31/04 hàng năm. Tuy nhiên, hiện nay nhiều người vẫn chưa biết cách tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân của mình như thế nào? Dưới đây Luật Trần và Liên Danh sẽ hướng dẫn các cách tra cứu thuế tncn online để bạn đọc tham khảo.

Thuế TNCN là gì?

Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh trên một số khoản thu nhập của cá nhân mà cá nhân phải trích nộp vào ngân sách nhà nuớc

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân:

+ Công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài có thu nhập

+ Cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng định cư không thời hạn tại Việt Nam có thu nhập (cá nhân khác định cư tại VN)

+ Người nước ngoài làm việc và có thu nhập tại VN

Ai phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

– Người nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú và cá nhân cư trú. Tuy nhiên, không phải tất cả cá nhân đều phải nộp thuế, mà chỉ người có thu nhập tính thuế mới phải nộp thuế.

– Chỉ người có thu nhập > 11 triệu đồng/tháng (nếu không có người phụ thuộc) mới phải nộp thuế thu nhập cá nhân, nếu có 01 người phụ thuộc thì thu nhập phải > 15,4 triệu đồng/tháng).

Trên đây là toàn bộ quy định về hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất.

Theo đó, chỉ người có thu nhập từ 11 triệu đồng/tháng trở lên (132 triệu đồng/năm trở lên) mới phải nộp thuế nếu không có người phụ thuộc. Thông thường rất ít khi người lao động tự quyết toán thuế mà sẽ ủy quyền cho nơi trả thu nhập thực hiện việc quyết toán.

Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân

Theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:

Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản giảm trừ sau:

+ Các khoản giảm trừ gia cảnh;

+ Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện;

+ Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Đặc điểm thuế thu nhập cá nhân

Là loại thuế đánh lên tất cả cá nhân có thu nhập chịu thuế. Vì là lọai thuế trực thu nên người chịu thuế thường khó có thể chuyển gánh nặng về thuế cho người khác. Cho nên tâm lý của người chịu thuế thường nặng nề hơn khi thực hiện nghĩa vụ thuế này so với các loại thuế gián thu.

Thuế thu nhập cá nhân luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia.

Việc đánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc lũy tiến từng phần.

Thuế thu nhập cá nhân là một lọai thuế phức tạp. Việc quản lý thuế; thu thuế đòi hỏi trình độ; kỹ thuật cao; chi phí quản lý thuế lớn. Cơ quan quản lý thuế phải nắm được các nguồn thu nhập của người chịu thuế, tình trạng cư trú của họ ở Việt Nam, vv…

Mã số thuế cá nhân là gì?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 5 Luật Quản lý thuế 2006 có quy định về mã số thuế như sau:

“Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.”

Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:

“Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế”

Như vậy, căn cứ theo 2 quy định trên có thể thấy: Mã số thuế cá nhân là một dãy số duy nhất gồm 2 loại sau:

Mã số thuế cá nhân 10 chữ số và chỉ có ký tự khác. Ví dụ: MST: 0321019787

Mã số thuế cá nhân 13 chữ số và chỉ có ký tự khác <có dấu gạch ngang tại mã số thuế 13 chữ số> Ví dụ: MST: 029856421-688

Trong đó:

Hai chữ số đầu là số phần khoảng của mã số thuế.

Bảy chữ số tiếp theo được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

Chữ số thứ 10 là chữ số kiểm tra.

Ba chữ số cuối cùng là các số thứ tự từ 001 đến 999.

Các cách tra cứu mã số thuế TNCN online mới nhất

Hiện nay, cơ quan Thuế quản lý thu nhập của mỗi cá nhân thông qua mã số thuế của cá nhân đó giúp cá nhân dễ dàng kê khai các khoản thu nhập và theo dõi tình trạng nộp thuế thu nhập hàng năm của mình.

Vậy làm sao để biết được mã số Thuế thu nhập cá nhân của mình là gì?

Dưới đây là 06 cách tra cứu mã số thuế cá nhân đơn giản chỉ với số chứng minh thư/ chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân để bạn tham khảo.

Cách 1: Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân thuế điện tử

Bước 1: Truy cập website của thuế điện tử – https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Tại mục “đăng nhập hệ thống” > bạn chọn “cá nhân”.

Bước 2: Điền thông tin tra cứu thông tin người nộp thuế

Trên trang chủ Thuế Việt Nam bạn chọn chức năng “Tra cứu thông tin NNT” và ngay sau đó 1 bảng tra cứu thông tin người nộp thuế sẽ xuất hiện.

Để tra mã số thuế cá nhân bạn chỉ cần điền thông tin vào 2 trường: (*) là trường bắt buộc.

Số CMT: Nhập Số CMT/ CCCD cá nhân tra cứu

Mã kiểm tra* : Nhập dãy 4 ký tự ô bên cạnh bên phải (mã kiểm tra sẽ thay đổi tại mỗi giao dịch)

Sau khi bạn đã điền thông tin vào 2 trường trên bạn nhấn chọn “Tra cứu” để xem kết quả hiển thị bên dưới

Bước 3: Nhận kết quả tra mã số thuế thu nhập cá nhân.

Bảng kết quả trả về bao gồm thông tin mã số thuế cần tra cứu và thông tin về người nộp thuế bao gồm:

Mã số thuế: Mã số thuế thu nhập do cơ quan Thuế cấp cho cá nhân.

Tên người nộp thuế.

Cơ quan thuế: Nơi cá nhân tham gia đóng Thuế.

Ngày cấp: Ngày cấp mã thuế cho cá nhân.

Trạng thái: Tình trạng hoạt động của Mã số thuế.

Như vậy, khi cần kiểm tra mã số thuế cá nhân bạn có thể sử dụng cách tra cứu thông tin người nộp thuế online trên Cổng thông tin Thuế điện tử theo các bước hướng dẫn như trên.

Trong trường hợp cá nhân chưa phát sinh việc nộp thuế thu nhập cá nhân thì thông tin mã số thuế sẽ không xuất hiện. Mã số thuế cá nhân chỉ được cấp khi cá nhân nộp thuế thu nhập lần đầu.

Cách 2: Tra cứu mã số thuế cá nhân Tổng cục Thuế

Bước 1: Truy cập Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế – http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Để tra mã số thuế thu nhập cá nhân bạn chọn mục “Thông tin về người nộp thuế TNCN

Bước 2: Điền thông tin tra cứu mã số thuế

Để tra mã số thuế bạn chỉ cần điền vào 2 trường thông tin sau:

Số chứng minh thư/ thẻ căn cước: Nhập số CMT/CCCD

Mã xác nhận: Nhập mã xác nhận (Mã capcha 5 ký tự ở ô bên phải) – mã xác nhận này không cố định mà sẽ thay đổi theo mỗi phiên giao dịch.

Bạn hoàn thành 2 trường thông tin trên thì nhấn chọn “Tra cứu” bảng thông tin tra cứu sẽ xuất hiện ngay bên dưới (4)

Lưu ý: Bạn bỏ trống 3 trường thông tin sau: Mã số thuế, Họ và tên, Địa chỉ nếu bạn điền thông tin vào các ô đó thì kết quả trả về sẽ thông báo “không tìm thấy kết quả“.

Bước 3: Nhận kết quả tra cứu mã số thuế

Kết quả bảng thông tra cứu sẽ gồm các thông tin sau:

Mã số thuế: Dãy số mã số thuế của cá nhân cần tra cứu.

Tên người nộp: Tên người nộp thuế TNCN.

cơ quan thuế: Nơi cá nhân tham gia đóng thuế.

Số CMT/Thẻ căn cước: Số CMT/CMND/CCCD

Ngày đổi thông tin gần nhất: Thường là ngày cá nhân được cấp mã số thuế

Ghi chú: Tình trang nộp thuế của cá nhân.

thuế tncn online
thuế tncn online

Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân online

Như đã đề cập ở bên trên việc quyết toán thuế có thể do cá nhân tự quyết toán hoặc ủy quyền quyết toán cho nơi trả thu nhập. Đối với trường hợp cá nhân có thu nhập chịu thuế nhưng không thuộc diện ủy quyền quyết toán cho nơi trả thu nhập thì phải tự quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế. 

Hiện nay cá nhân có thể tự quyết toán thuế TNCN online cho khoản thu nhập từ các nguồn khác nhau mới nhất. Cùng Kế Toán Thuế Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu ngay sau nhé:

Bước 1: Truy cập Website Thuế Việt Nam của Tổng cục Thuế

Trên trình duyệt của thiết bị có kết nối mạng internet bạn truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế – https://canhan.gdt.gov.vn/

Trường hợp cá nhân chưa có tài khoản đăng nhập thì cần phải đăng ký tài khoản (1) để đăng nhập vào hệ thống.

Bước 2: Đăng nhập hệ thống nộp thuế cá nhân

Trường hợp bạn đã có tài khoản đăng nhập bạn chọn mục “Đăng nhập” và điền các trường thông tin phù hợp tại bảng (2) gồm “Mã số thuế và “Mã kiểm tra”. Sau đó bạn nhấn chọn “tiếp tục”

Hệ thống sẽ tiếp tục chuyển đến trang đăng nhập. Bạn tiếp tục nhập đầy đủ thông tin cá nhân theo các trường thông tin tương ứng gồm:

Mã số thuế

Ngày cấp mã số thuế

Cơ quan thuế tỉnh/Thành phố

Cơ quan quản lý thuế

Trong trường hợp bạn quên thông tin mã số thuế cá nhân bạn có thể tham khảo hướng dẫn chi tiết tại bài viết “07 cách tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân online”

Sau khi hoàn tất các thông tin bạn nhấn chọn vào ô “đăng nhập” để tiếp tục.

Bước 3: Kê khai thông tin quyết toán thuế 

Bạn nhấn chọn mục “Quyết toán thuế” (1) sau đó nhấn chọn “Kê khai trực tuyến” (2)

Hệ thống sẽ gửi về bảng chọn thông tin tờ khai. Tại đây bạn cần điền đầy đủ vào các trường thông tin theo yêu cầu.

Lưu ý (*) là trường thông tin bắt buộc phải điền.

Các thông tin bạn phải nhập bao gồm:

Tên người gửi*: Hệ thống điền tự động theo thông tin đăng ký.

Địa chỉ liên hệ*: Hệ thống điền tự động theo thông tin đăng ký.

Điện thoại liên lạc*: Tự động theo thông tin đăng ký thuế.

Địa chỉ email*: Tự động theo thông tin đăng ký thuế.

Chọn tờ khai: Bạn chọn tờ khai phù hợp với trường hợp của mình

Cục Thuế: Hệ thống điền tự động theo thông tin đăng ký.

Chi cục Thuế: Hệ thống điền tự động theo thông tin đăng ký.

Loại tờ khai: Tùy trường hợp bạn có thể chọn tờ khai chính thức hoặc tờ khai bổ sung

Năm kê khai: Hệ thống điền tự động theo thông tin đăng ký (có thể sửa)

Tại mục chọn tờ khai, trong trường hợp bạn tự quyết toán thuế TNCN bạn sẽ chọn tờ khai 02/QTT-TNCN – Tờ khai quyết toán thuế TNCN (3)

Bạn tiếp tục tích chọn vào ô tương ứng với trường hợp quyết toán thuế của mình theo 03 trường hợp sau:

TH1: Người nộp thuế có duy nhất 01 nguồn trực tiếp khai thuế trong năm do làm việc tại các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam hoặc nguồn từ nước ngoài (không khấu trừ tại nguồn). Sau đó, người nộp thuế lựa chọn cơ quan thuế đã khai trực tiếp trong năm tại ô “Cục thuế” trực tiếp khai thuế trong năm.

TH2: Người nộp thuế trực tiếp khai thuế trong năm có từ 02 nguồn trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp trong năm, vừa có thu nhập do tổ chức trả thu nhập đã khấu trừ. Sau đó, người nộp thuế tự kê khai các nguồn thu nhập và thông tin liên quan theo bảng sau:

TH3: Người nộp thuế không trực tiếp khai thuế trong năm chỉ có nguồn thu nhập thuộc diện khấu trừ qua tổ chức trả thu nhập. Sau đó khai thông tin về việc thay đổi nơi làm việc.

Trường hợp quyết toán Thuế: Bạn chọn “Quyết toán theo năm dương lịch”

Loại tờ khai: Bạn chọn “Tờ khai chính thức”

Sau khi hoàn tất các thông tin trên bạn nhấn chọn “Tiếp tục”.

Bước 4: Khai tờ khai quyết toán thuế

Tiếp theo bạn thực hiện việc khai các thông tin nộp thuế trên tờ khai thuế theo mẫu.

Lưu ý điền đầy đủ và chính xác các mục thông tin. Sau khi điền xong thông tin bạn nhấn chọn “Hoàn thành kê khai”.

Bước 5: Chọn kết xuất XML

Bạn nhấn chọn “kết xuất XML” để tải file tờ khai mẫu đã điền thông tin về máy tính.

Bước 6: Chọn “Nộp tờ khai”

Bạn chọn “Nộp tờ khai” sau đó nhập “Mã kiểm tra” để xác thực nộp tờ khai và nhấn chọn “Tiếp tục”.

Sau khi hoàn thành hệ thống sẽ có thông báo nộp tờ khai thành công.

Bước 7: In tờ khai

Tại bước chọn “Kết xuất XML”, hệ thống sẽ gửi về file tờ khai theo định dạng XML. Người nộp phải thực hiện “In tờ khai” để nộp cho cơ quan thuế để làm hồ sơ khấu trừ. 

Mở file “Kết xuất XML” sau đó chọn in 02 bản, tiếp theo ký tên người nộp thuế.

Lưu ý: Người nộp tải về ứng dụng iTax Viewer (là phần mềm đọc tờ khai thuế điện tử định dạng XML do Tổng cục Thuế phát hành) cài đặt trên máy để mở file. 

Bước 8: Nộp chứng từ khấu trừ thuế và tờ khai thuế tại bộ phận 1 cửa

Người nộp thuế mang CMND/CCCD, chứng từ khấu trừ thuế, tờ khai thuế vừa in (có chữ ký) đến nộp tại Bộ phận một của của Cơ quan Thuế đã nộp tờ khai online để hoàn tất.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về các cách tra cứu mã số thuế tncn online Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn của công ty luật uy tín Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139