Có rất nhiều đối tượng nộp thuế chưa biết cách tính thuế thu nhập cá nhân cho chính xác. Trong bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến bạn đọc những bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có đáp án. Các bạn hãy cùng theo dõi nhé.
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh trực tiếp lên thu nhập chịu thuế của cá nhân, sau khi trừ các khoản thu nhập miễn thuế và giảm trừ gia cảnh.
Thuế thu nhập cá nhân được quy định tại luật thuế thu nhập cá nhân, các luật sửa đổi bổ sung, các văn bản hướng dẫn thi hành.
Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú
Đối với các cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam thì thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân. Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp:
Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNCN
Nguồn thu nhập |
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất thuế TNCN |
Thu nhập từ kinh doanh |
Doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý liên quan trực tiếp đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế |
1% đối với kinh doanh hàng hóa2% đối với kinh doanh dịch vụ 5% đối với sản xuất, xây dựng, vận tải và kinh doanh khác |
Thu nhập từ tiền công, tiền lương |
Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập – (Các khoản miễn thuế + Các khoản giảm trừ + Các khoản không chịu thuế) Tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập. Các khoản miễn thuế, giảm trừ, các khoản không chịu thuế được tính tương tự như đối với cá nhân cư trú. |
20% |
Thu nhập từ đầu tư vốn |
Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân |
5% |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn |
Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam |
0,1% |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
Giá chuyển nhượng bất động sản |
2% |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
Phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng |
5% |
Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng |
Phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam Phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập nhận được tại Việt Nam. |
10% |
Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
Cá nhân cư trú phát sinh thu nhập chịu thuế ở trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam thì thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế
Xác định thu nhập chịu thuế
Nguồn thu nhập |
Thu nhập chịu thuế |
Thu nhập từ kinh doanh |
Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh được xác định bằng doanh thu tính thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản chi phí hợp lý. Trong đó: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế. Chi phí hợp lý là các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân, có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. |
Thu nhập từ tiền công, tiền lương |
Tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế. |
Thu nhập từ đầu tư vốn |
Tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế. |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn |
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần. |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần. |
Thu nhập từ trúng thưởng |
Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng. |
Thu nhập từ bản quyền |
Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng. |
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại |
Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại. |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng |
Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh. |
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định của pháp luật thì tùy vào thu nhập tính thuế sẽ có biểu thuế áp dụng tương ứng, bao gồm: Biểu thuế lũy tiến từng phần và Biểu thuế toàn phần.
Biểu thuế luỹ tiến từng phần
Biểu thuế này áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công.
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Biểu thuế toàn phần
BIểu thuế này áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng.
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất (%) |
a) Thu nhập từ đầu tư vốn |
5 |
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
5 |
c) Thu nhập từ trúng thưởng |
10 |
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng |
10 |
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này |
20 0,1 |
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
2 |
Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có đáp án
Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân số 1:
Ông Minh là đối tượng cư trú tại VN làm việc trong một công ty cổ phần trong năm tính thuế 202X có tài liệu sau:
1, Thu nhập trong 7 tháng làm việc ở VN:
– Thu nhập chịu thuế từ tiền lương trước khi trừ BHBB và thuế TNCN: 200 triệu đồng.
– Tiền bồi thường bảo hiểm thân thể nhận được từ một công ty bảo hiểm: 30 triệu đồng.
– Chị giá ruột tặng một chiếc TV trị giá 40 triệu đồng và một chiếc xe máy trị giá kê khai 50 triệu đồng.
– Giải thưởng 1 cuộc thi trên truyền hình sau khi đã khấu trừ thuế: 91 triệu đồng.
– Chuyển nhượng phần vốn đã đầu tư vào 1 công ty TNHH với giá chuyển nhượng 1 tỷ đồng. Tổng giá vốn của phần vốn có chứng từ hợp pháp chứng minh là 900 triệu đồng.
– Nhận thừa kế từ cha mẹ đẻ một căn nhà trị giá 4 tỷ đồng. Sau khi nhận thừa kế, ông Minh bán căn nhà mà ông đã sở hữu trước khi nhận thừa kế với giá 3 tỷ đồng. Giá vốn căn nhà này 2 tỷ đồng.
2, Thu nhập trong thời gian 5 tháng lao động ở nước ngoài là 270 triệu đồng (sau khi đã nộp thuế ở nước ngoài 30 triệu đồng. Nước này chưa ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với VN)
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông Minh phải nộp (hoặc phải được khấu trừ tại nguồn) và còn phải nộp sau khi quyết toán thuế năm.
Biết rằng:
– Số thuế thu nhập từ tiền lương mà công ty này đã khấu từ và nộp đối với thu nhập của ông minh là 5 triệu đồng (có chứng từ đúng quy định)
– Phí bảo hiểm bắt buộc đã trừ vào lương: 16 triệu đồng
– Ông Minh có nuôi 2 con đang học đại học, không có thu nhập và một bác ruột hết tuổi lao động không nơi nương tựa, không có thu nhập.
– Sau khi nhận tiền giải thưởng của cuộc thi trên truyền hình 91 triệu đồng, ông Minh đã trích ra 6 triệu đồng để ủng hộ Trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật (Trung tâm này do Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thành lập
– Giá trị quà tặng từ chị gái mà ông Minh kê khai thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ 20 triệu đồng.
Lời giải bài tập tính thuế thu nhập cá nhân qua tư vấn tại Kế toán thuế Luật Trần và Liên Danh
1, Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công
* Công thức:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – các khoản được miễn thuế
* Thu nhập chịu thuế:
– Tiền lương trong 7 tháng làm việc ở VN: 200 triệu
– Thu nhập trong thời gian làm việc ở nước ngoài: 270 triệu + 30 triệu = 300 triệu
– TNCT từ tiền lương, tiền công: 500 triệu đồng
* Các khoản giảm trừ:
– Đóng góp bải hiểm bắt buộc: 16 triệu
– Giảm trừ bản thân: 132 triệu
– Giảm trừ người phụ thuộc: 3 x 52,8 triệu = 158,4 triệu đồng
– Giảm trừ đóng góp từ thiện: 6 triệu đồng
– Tổng các khoản giảm trừ: 16 triệu + 132 triệu + 158,4 triệu + 6 triệu = 312,4 triệu
* Thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công: 500 triệu – 312,4 triệu = 187,6 triệu
* Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công chưa trừ thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài:
60 triệu x 5% + (120 triệu – 60 triệu) x 10% + (187,6 triệu – 120 triệu) x15%= 19,14 triệu đồng
* Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ: 19,14 triệu đồng x 300 triệu/500 triệu = 11,484 triệu
* Thuế thu nhập từ tiền lương phải nộp: 19,14 triệu -11,484 triệu = 7,656 triệu
* Thuế thu nhập từ tiền lương còn phải nộp sau quyết toán thuế năm: 7,656 triệu – 5 triệu = 2,656 triệu
2, Thuế thu nhập đối với các khoản thu nhập khác:
– Tiền bồi thường bảo hiểm thân thể là thu nhập được miễn thuế
– Nhận quà tặng là TV không thuộc diện chịu thuế TNCN
– Thuế TNCN đối với quà tặng là xe máy:
+ Trị giá quà tặng tính thuế: 50 triệu + 20 triệu = 70 triệu
+ TNTT: 70 triệu – 10 triệu = 60 triệu
+ Thuế TNCN phải nộp: 60 triệu x 10% = 6 triệu
– Thuế thu nhập từ trúng thưởng:
+ TNTT= (91 triệu – 10 triệu) /(1-10%) = 90 triệu
+ Thuế TNCN phải nộp và đã được khấu trừ tại nguồn: 90 triệu x 10% = 9 triệu
-Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
+ Thu nhập tính thuế: 1.000 triệu -900 triệu = 100 triệu
+ Thuế TNCN phải nộp: 100 triệu x 20% = 20 triệu
– Thu nhập từ nhận thừa kế của cha mẹ được miễn thuế
– Thuế thu nhập từ chuyển nhượng BĐS: 3.000 x 2%= 60 triệu đồng
Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân số 2:
Ông Nguyễn Văn An (quốc tịch Việt Nam), đăng ký hộ khẩu thường trú tại Hà Nội làm việc trong một
doanh nghiệp liên doanh có thu nhập trong năm tính thuế như sau:
– Tiền công thực nhận sau khi trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc: 480 triệu đồng.;
– Tiền thưởng tính theo năng suất lao động: 50 triệu đồng.;
– Phụ cấp độc hại: 20 triệu đồng.
– Tiền thưởng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật (kèm theo chứng nhận sáng chế): 15 triệu đồng.
– Tiền cho thuê mặt bằng sản xuất là 300 trđ.
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông An phải nộp trong năm. Biết rằng ông đăng ký giảm trừ cho hai
con dưới 18 tuổi.
Lời giải bài tập tính thuế thu nhập cá nhân:
– Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương:
– Thu nhập chịu thuế: 480tr + 50tr = 530 triệu đồng.
– Các khoản giảm trừ: 11tr x 12 + 4,4tr x 2 x 12= 237,6 triệu đồng
– Thu nhập tính thuế: 530tr — 237,6tr = 292,4 triệu đồng /năm thuộc bậc 4
– Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương:
Bậc 1= 60 x 5% = 3tr
Bậc 2= (120tr – 60tr) x 10% = 6tr
Bậc 3 = (216tr -120tr) x 15% = 14,4tr
Bậc 4 = (292,4tr – 216tr) x 20% = 15,28tr
Số thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương của ông Nguyễn Văn An = 38,68tr
Thuế TNCN đối với thu nhập từ cho mặt bằng sản xuất: 300tr x 5% = 15tr.
Tổng thuế TNCN phải nộp: 38,68tr + 15tr = 53,68tr đồng
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về bài tập tính thuế thu nhập cá nhân Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật của công ty luật uy tín Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.