Thue mon bai 2023

thue mon bai 2023

Thuế môn bài là khoản tiền mà doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh. Mức nộp thue mon bai 2023 hàng năm không lớn nhưng là nghĩa vụ bắt buộc, trừ trường hợp được miễn.

Mức nộp thuế môn bài

* Mức thu đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (doanh nghiệp, hợp tác xã..)

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu thuế môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

TT

Căn cứ thu

 

1

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

03 triệu đồng/năm

2

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

02 triệu đồng/năm

3

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

01 triệu đồng/năm

– Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

– Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

– Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Mức thu* Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình

TT

Doanh thu

Mức nộp

1

Trên 500 triệu đồng/năm

01 triệu đồng/năm

2

Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

3

Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

 Hạn nộp thuế môn bài 2023

* Hạn nộp tiền thuế

– Thời hạn nộp thuế môn bài 2023 chậm nhất là ngày 30/01/2023.

Ngoài ra, cũng cần lưu ý hạn nộp đối với một số trường hợp khác, cụ thể:

– Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.

+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.

* Hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/ND-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài như sau:

– Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Nếu trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài.

10 trường hợp được miễn thuế môn bài

Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định những trường hợp sau đây đuuợc miễn lệ phí môn bài:

(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

(2) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

– Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Đối tượng phải nộp thuế môn bài

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn, bao gồm:

TT

Đối tượng nộp lệ phí môn bài

1

Doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

2

Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

3

Đơn vị sự nghiệp.

4

Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

5

Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6

Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức từ thứ tự số 1 đến số 5.

7

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Mức phạt khi chậm nộp tờ khai, không nộp thuế môn bài

* Mức phạt đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế môn bài

Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, tùy thuộc vào thời gian chậm nộp mà mức xử phạt sẽ khác nhau, cụ thể:

Hình thức

Mức phạt

Hành vi vi phạm

Cảnh cáo

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

Phạt tiền

Từ 02 – 05 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 30 ngày, trừ trường hợp cảnh cáo ở trên.

Từ 05 – 08 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 – 60 ngày.

Từ 08 – 15 triệu đồng

– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61 – 90 ngày.

– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

– Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

Từ 15 – 25 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

– Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

– Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với 02 hành vi sau:

+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

thue mon bai 2023
thue mon bai 2023

* Mức phạt khi không nộp lệ phí môn bài

Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế nói chung và lệ phí môn bài nói riêng như sau:

Số tiền chậm nộp (tiền phạt khi chậm nộp) = Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp

Trong đó, thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Các quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài

STT

Trường hợp vi phạm

Hình thức nộp phạt

1

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

Phạt cảnh cáo

2

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

3

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

4

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày hoặc nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

5

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm CQT (cơ quan thuế) công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm CQT lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng

Trường hợp nếu doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn thời hạn thì mức phạt nộp chậm được tính như sau:

Doanh nghiệp xác định số tiền phạt chậm nộp tiền Lệ phí môn bài dựa vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền chậm nộp theo công thức:

Số tiền phạt chậm nộp Lệ phí môn bài

=

Số tiền thuế chậm nộp

x

0.03%

x

Số ngày chậm nộp

Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.

Tổng kết một số ý chính và câu hỏi thường gặp

Nhằm giúp người đọc hệ thống hóa lại bài viết, MISA MeInvoice xin được tổng hợp lại một số ý chính dưới đây kèm với một số câu hỏi thường gặp về lệ phí (thuế) môn bài

Quy định về mức lệ phí môn bài với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư lớn hơn 10 tỷ đồng: 3.000.000 VNĐ/năm

– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 VNĐ/năm

– Chi nhánh, văn phòng đại diện (VPĐD), địa điểm kinh doanh, các đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 VNĐ/năm

Quy định về lệ phí môn bài hộ kinh doanh

Mức lệ phí (thuế) môn bài với hộ kinh doanh được quy định như sau:

– Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm phải nộp 1.000.000 đồng/năm.

– Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm phải nộp 500.000 đồng/năm.

– Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm phải nộp 300.000 đồng/năm.

Lệ phí môn bài năm 2022

Năm 2022, Công ty tiến hành nộp lệ phí môn bài như sau:

Lệ phí môn bài của công ty: 2.000.000 đồng và nộp trước 30/01/2022;

Lệ phí môn bài của chi nhánh: 1.000.000 đồng và nộp trước 30/01/2022.

Thời hạn nộp tờ khai lệ phí (thuế) môn bài

Khoản 1, Điều 10 Nghị định 126/2020 NĐ-CP quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài như sau:

Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh”.

Có thể kết luận rằng thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Lệ phí (Thuế) môn bài nộp khi nào?

Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP đã quy định thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm. Cụ thể như sau:

– Đối với hộ kinh doanh, doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh hoặc văn phòng đại diện đã thành lập từ năm 2021 về trước thì cần nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01/2022.

– Với hộ kinh doanh, doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp như chi nhánh, địa điểm kinh doanh, VPĐD cùng thành lập trong năm 2022 thì không phải nộp lệ phí môn bài vào năm 2022;

– Với doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh (gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp), nếu đã kết thúc thời gian được miễn lệ phí (thuế) môn bài trong năm 2022 (tức là thành lập doanh nghiệp từ năm 2019 trở về trước) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:

Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí (thuế) môn bài trong khoảng thời gian 6 tháng đầu năm -> Thời hạn nộp lệ phí (thuế) môn bài chậm nhất phải là ngày 30/07/2022.

Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí (thuế) môn bài trong khoảng thời gian 6 tháng cuối năm -> Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất phải là ngày 30/01/2023.

– Trường hợp hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:

Nếu hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì chậm nhất vào ngày 30/07/2022 phải hoàn thành nộp lệ phí (thuế) môn bài.

Nếu hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì chậm nhất là ngày 30/01/2023 hộ kinh doanh phải hoàn thành việc nộp lệ phí môn bài.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Trần và Liên Danh về thue mon bai 2023. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin hãy liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và chi tiết nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139