Thủ tục thành lập doanh nghiệp tại quận 10

thủ tục thành lập doanh nghiệp tại quận 10

Thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp khá phức tạp, đòi hỏi phải nắm rõ luật, trình tự các bước tiến hành. Đến với Luật Trần và Liên danh, chúng tôi sẽ giúp quý vị thành lập công ty dễ dàng, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí. Để thuận tiện cho quý khách hàng, Luật Trần và Liên danh cung cấp thủ tục thành lập doanh nghiệp tại quận 10, chúng tôi cũng sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn miễn phí. Chúng tôi sử dụng các phương thức nhượng quyền thương mại trong tương lai để phát triển kinh doanh thành công hơn.

Doanh nghiệp tư nhân

Tại khoản 1 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 định nghĩa doanh nghiệp tư nhân như sau:

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Về chủ thể, Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) là loại hình doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ.

Chủ DNTN phải là cá nhân, đã đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, mang quốc tịch việt nam hoặc nước ngoài.

Chủ DNTN không được đồng thời là chủ sở hữu của 2 DNTN, chủ DNTN không được là thành viên hợp danh của công ty hợp danh, không được là chủ sở hữu của hộ kinh doanh.

Về trách nhiệm tài sản, Chủ DNTN chịu trách nhiệm tài sản vô hạn đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Về khả năng huy động vốn, Chủ DNTN là người duy nhất bỏ vốn, có thể tăng hoặc giảm vốn đầu tư, là người duy nhất toàn quyền quyết định doanh nghiệp.

DNTN không được phát hành chứng khoán.

DNTN không có tư cách pháp nhân là do không có sự tách biệt giữa tài sản của chủ DN và tài sản của DN. Khi tham gia tố tụng, chủ DNTN sẽ có tư cách nguyên đơn hoặc bị đơn..

Công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm hai loại hình là Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Tại khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Về tư cách pháp lý, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Về chủ thể:

Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức ở trong nước hoặc nước ngoài.

Chủ sở hữu phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật.

Về trách nhiệm tài sản:

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải chịu trách nhiệm về tài sản trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.

Vốn điều lệ của công ty TNHH tại thời điểm đăng kí doanh nghiệp là tổng tài sản chủ sở hữu cam kết góp.

Về huy động vốn, Công ty TNHH một thành viên có thể huy động vốn bằng các cách như sau:

Huy động vốn vay từ các tổ chức, cá nhân;

Huy động bằng cách phát hành trái phiếu;

Chủ sở hữu đưa thêm vốn vào doanh nghiệp.

Công ty TNHH một thành viên không được phép phát hành cổ phiếu.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Theo khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.

Về tư cách pháp lý, Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Về thành viên, thành viên của Công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm từ 02-50 người, có thể là các cá nhân, tổ chức người Việt Nam hoặc người nước ngoài.

Về trách nhiệm tài sản, Công ty TNHH hai thành viên trở lên chịu trách nhiệm tài sản với toàn bộ số vốn góp vào doanh nghiệp, thành viên của công ty chịu trách nhiệm theo phần vốn đã góp.

Về huy động vốn, Công ty TNHH hai thành viên trở lên bằng các cách như:

Huy động vốn vay từ các tổ chức, cá nhân;

Huy động bằng cách phát hành trái phiếu;

Chủ sở hữu hoặc các thành viên đưa thêm vốn vào doanh nghiệp.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phép phát hành cổ phiếu.

Về chuyển nhượng vốn, thành viên của Công ty TNHH hai thành viên trở lên được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình nhưng phải tuân theo những điều kiện, điều lệ nhất định của doanh nghiệp.

Công ty cổ phần

Theo khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

Về tư cách pháp lý, Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Về vốn điều lệ, vốn của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Giá trị của cổ phần hay còn gọi là mệnh giá cổ phần được quy định trong cổ phiếu.

Cổ đông góp vốn vào công ti bằng cách mua một hoặc nhiều cổ phần.

Cổ phần là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ, là quyền tài sản được thể hiện trên cổ phiếu.

Các loại cổ phần hiện có theo quy định pháp luật là: Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức và cổ phần ưu đãi hoàn lại

Về chủ thể, Thành viên (hay còn được gọi là cổ đông) là cá nhân hoặc tổ chức quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài.

Công ty cổ phần phải có tối thiểu là 03 thành viên và không giới hạn số thành viên tối đa.

Về huy động vốn, Công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng nhiều cách khác nhau như: phát hành các loại cổ phần, trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi…

Về chuyển nhượng cổ phần, thành viên của công ty cổ phần có thể tự do chuyển nhượng cổ phần của mình nhưng phải tuân thủ theo điều lệ cũng như quy định của công ty và quy định pháp luật.

Công ty hợp danh

Theo khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

Về tư cách pháp lý, Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Về thành viên:

Thành viên hợp danh là cá nhân, có ít nhất 02 người.

Thành viên góp vốn là tổ chức hoặc cá nhân, không giới hạn số lượng.

Về trách nhiệm tài sản:

Thành viên hợp danh liên đới chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của công ty.

Tuy nhiên tài sản công ty và tài sản thành viên hợp danh có sự độc lập và tách biệt.

Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp của mình.

Về vốn điều lệ là khoản tiền, tài sản,… mà thành viên góp hoặc cam kết góp. Đến hạn mà thành viên hợp danh không góp đủ thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, còn thành viên góp vốn sẽ bị ghi nợ.

Về huy động vốn:

Công ty hợp danh không được phát hành chứng khoán.

Công ty hợp danh tăng vốn điều lệ bằng cách kết nạp thêm thành viên, tăng phần vốn góp của các thành viên hoặc tăng giá trị tài sản công ty hoặc đi vay.

Về chuyển nhượng phần vốn góp, các thành viên hợp danh và góp vốn có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho các thành viên hợp danh và góp vốn còn lại trong công ty. Nếu chuyển nhượng cho người ngoài công ty thì phải được các thành viên còn lại đồng ý.

Chuẩn bị thành lập công ty theo thủ tục thành lập doanh nghiệp tại quận 10

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, thông tin để thành lập công ty

– Bạn cần chuẩn bị 04 bản sao y công chứng không quá 03 tháng một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của tất cả các thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập/người đại diện pháp luật sau đây:

+ Giấy Chứng minh nhân dân, hoặc Hộ chiếu, hoặc Căn cước công dân.

(Trường hợp các bạn chưa có thời gian sao y bản công chứng. Thì có thể gửi bản gốc các giấy tờ nêu trên để công ty Luật Trần và Liên danh hỗ trợ sao y công chứng cho kịp tiến độ).

thủ tục thành lập doanh nghiệp tại quận 10
thủ tục thành lập doanh nghiệp tại quận 10

Bước 2:  Chuẩn bị thông tin thành lập doanh nghiệp theo thủ tục thành lập doanh nghiệp tại quận 10

– Quý khách hàng cần chuẩn bị những thông tin sau để soạn hồ sơ thành lập công ty:

+ Tên công ty dự tính.

+ Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh dự kiến.

+ Địa chỉ trụ sở công ty.

+ Mức vốn điều lệ đăng ký thành lập công ty.

+ Các thông tin trên CMND về thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập của công ty dự tính thành lập.

+ Thông tin trên CMND của người đại diện pháp luật của công ty.

Trên cơ sở các thông tin các bạn chuẩn bị ở trên. Các bạn có thể tự soạn hồ sơ thành lập công ty hoặc thuê công ty Luật Trần và Liên danh soạn thảo hồ sơ đề nghị xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thời gian hoàn thành xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là từ: 03 – 05 ngày làm việc.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty theo thủ tục thành lập doanh nghiệp tại quận 10

Hồ sơ thành lập công ty bao gồm những thành phần sau:

– Bản sao chứng thực không quá 3 tháng của hộ chiếu/thẻ căn cước/CMND còn hiệu lực của tất cả các thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập, đại diện pháp luật của công ty.

– Bản sao chứng thực Giấy phép kinh doanh đối với thành viên là tổ chức (nếu có).

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.

– Dự thảo điều lệ thành lập công ty.

– Danh sách thành viên góp vốn khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên, Danh sách cổ đông sáng lập khi thành lập công ty cổ phần.

– Giấy ủy quyền/giấy giới thiệu cho người nộp hồ sơ.

Sau khi các bạn chuẩn bị hồ sơ ở trên thì tiến hành nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty tại Phòng Đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/Thành phố sở tại. Trong vòng 3 ngày làm việc nếu như hồ sơ hợp lệ thì công ty sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Còn nếu như hồ sơ không hợp lệ thì công ty sẽ nhận được thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Khắc dấu tròn doanh nghiệp

– Sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành thủ tục khắc con dấu tròn cho doanh nghiệp.

– Theo luật mới nhất doanh nghiệp có quyền khắc nhiều con dấu tròn doanh nghiệp để thuận tiện cho việc giao dịch.

Thời gian thực hiện việc khắc dấu tròn doanh nghiệp: 01 ngày làm việc.

Bước 5: Công bố mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

– Sau khi tiến hành khắc dấu doanh nghiệp. Để con dấu có hiệu lực pháp lý và có thể sử dụng giao dịch thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục công bố mẫu dấu của doanh nghiệp lên trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Thời gian thực hiện việc công bố mẫu dấu là: 01 ngày làm việc.

– 03 ngày sau khi thực hiện thủ tục công bố mẫu dấu. Mẫu con dấu của doanh nghiệp sẽ hiển thị công khai trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Các bạn có thể tra cứu mẫu con dấu của doanh nghiệp mình tại đường dẫn địa chỉ website sau: http://dangkykinhdoanh.gov.vn.

Bước 6: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp (Đăng bố cáo thành lập công ty)

– Theo luật mời nhất thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì công ty phải thực hiện thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các thông tin dưới đây:

Danh mục ngành nghề kinh doanh đã đăng ký.

Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Nếu bạn không có thời gian để tự thực hiện các bước thành lập công ty ở trên. Các bạn có thể liên hệ công ty Luật Trần và Liên danh để được hỗ trợ và làm thủ tục nhanh chóng chính xác.

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên theo thủ tục thành lập doanh nghiệp tại quận 10

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên.

+ Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền (trong trường hợp thành viên công ty TNHH hai thành viên là tổ chức)

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Nơi nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trình tự đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên theo thủ tục thành lập doanh nghiệp tại quận 10

Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

– Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng

– Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

– Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh

– Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) . Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

– Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

– Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

+ Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

– Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành, nghề kinh doanh.

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Phí, lệ phí thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

– Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.

– Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.

– Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

– Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là bài viết tư vấn về thủ tục thành lập doanh nghiệp tại quận 10 của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.­­

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139