Thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới

thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp khi lâm vào tình trạng khó khăn có quyền đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiến hành thủ tục giải thế doanh nghiệp. Việc tạm ngừng kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp hoạch định lại định hướng phát triển công ty trong tương lai:

Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh 

Công ty Luật Trần và Liên Danh cung cấp quy trình để doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh trong công ty cổ phần.

Luật sư tư vấn:

Thứ nhất, thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại cơ quan thuế: Theo quy định tại Điều 21 Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế quy định:

Điều 21. Đăng ký thuế trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh

Tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn ghi trong thông báo phải có thông báo bằng văn bản mẫu số 23/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp và cơ quan cấp Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn.

Trường hợp hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh không phải đăng ký kinh doanh thì thời hạn gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 (một) ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 (một) năm. Sau khi hết thời hạn ghi trên thông báo, nếu tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải gửi thông báo tiếp cho cơ quan thuế và cơ quan cấp Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh kỳ tiếp theo. Trường hợp hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh không phải đăng ký kinh doanh thì thời hạn gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất là 01 (một) ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 (hai) năm.

Như vậy, doanh nghiệp cần nộp mẫu 23/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/NĐ-Cp tới cơ quan thuế kèm theo bản sao Quyết định tạm ngừng của Hội đồng quản trị công ty; Giấy giới thiệu và chứng minh nhân dân của người nộp. Doanh nghiệp cần gửi thông báo tới cơ quan thuế chậm nhất 15 ngày truớc khi tạm ngừng kinh doanh.

Thứ hai, thực hiện thủ tục tạm ngừng với cơ quan đăng ký kinh doanh: Theo quy định tại Điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định:

Điều 57. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối vớidoanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Như vậy, theo quy định ở trên, doanh nghiệp cần chuẩn bị:

– Thông báo tạm ngừng kinh doanh (Mẫu phụ lục II-21 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT)

– Quyết định Hội đồng quản trị, Biên bản họp hội đồng quản trị;

– Giấy ủy quyền;

– Chứng minh nhân dân bản sao có chứng thực của người đựoc ủy quyền.

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ hợp lệ nộp lên Sở kế hoạch đầu tư, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo trong 03 ngày làm việc.

Hiện nay, ở một số tỉnh thành đang áp dụng hình thức nộp hồ sơ qua mạng, doanh nghiệp cần có tài khỏan đăng ký nộp qua mạng trước khi nộp bản cứng hồ sơ. 

Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh ?

Thưa luật sư: Em có một câu hỏi liên quan đến tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Công ty này là chi nhánh của 1 công ty cổ phần đăng ký năm 2011. Nhưng gần như không hoạt động, không tạo doanh thu, chi phí gì, công ty này đã tạm ngừng kinh doanh từ tháng 7 năm 2013- đến tháng 7 năm 2014 và tiếp tục từ tháng 8 năm 2014 đến tháng 8 năm 2015.

Công ty vẫn thực hiện nộp thuế môn bài đầy đủ đến năm 2015 và nộp tờ khai thuế quý 4 năm 2015 sắp tới Vậy công ty có tiếp tục xin tạm ngừng kinh doanh từ tháng 1/ 2016- 01/2017 được không thủ tục gồm những gì ?

Xin chân thành cảm ơn ! 

Trả lời:

Công ty này đã hoạt động trở lại và giờ muốn thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh tiếp thì theo quy định của pháp luật là vẫn được. Vì theo quy định tại khoản 3 điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp thì có quy định doanh nghiệp không được tạm ngừng kinh doanh quá hai năm liên tiếp.

“Điều 57. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối vớidoanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

2…Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm…”

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh bạn sẽ chuẩn bị các giấy tờ sau :

“Điều 200. Tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủđiều kiện theo quy định của pháp luật.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác”.

Mẫu giấy này bạn có thể tham khảo trong phụ lục II-21 thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp. Còn thủ tục bạn có thể tham khảo tại điều 57 nghị định 78/2015/NĐ-CP. 

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh của chi nhánh ?

Chào luật sư công ty Luật Trần và Liên Danh, Cho em hỏi trường hợp, chi nhánh của công ty đã tạm ngừng kinh doanh 2 lần tổng tạm ngừng là 02 năm theo quy định là đã hết không được đăng ký tạm ngừng tiếp. Bây giờ bên công ty em muốn tiếp tục tạm ngừng tiếp cho chi nhánh phải làm như thế nào ?

Em xin cảm ơn sự hổ trợ của luật sư ! 

Luật sư tư vấn:

“Điều 57. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối vớidoanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Nghị định 78/2013/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp)

Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm”.

Căn cứ vào quy định này thì đối với chi nhánh mà tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì phải thông báo cho phòng đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, thời hạn tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm. Nếu như bây giờ công ty bạn muốn tiếp tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của chi nhánh này thì phía công ty bạn sẽ không được quyền thực hiện tạm ngừng kinh doanh nữa mà phải tiến hành hoạt động kinh doanh trở lại nếu như tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo cho phòng đăng ký kinh doanh thì sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và buộc chấm dứt hoạt động chi nhánh theo quy định tại điều 60 nghị định 78/2015/NĐ-CP.

thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới
thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH ?

Xin chào Quý Luật sư! Hiện tại công ty tôi đang làm thủ tục tạm ngưng hoạt động, những do không hiểu biết về các thủ tục như thế nào. Vậy nên mong Quý Luật sư có thể tư vấn giúp tôi là Thủ tục tạm ngưng hoạt động của Công ty TNHH gồm những gì và nộp cho cơ quan nào ạ?

Luật sư tư vấn:

Thủ tục tạm ngưng hoạt động của công ty TNHH sẽ tuân theo quy định tại Điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp như sau:

“Điều 57. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh, thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đến cơ quan thuế để phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.”

Mẫu thông báo tạm ngừng hoạt động của công ty này, có thể tham khảo tại phụ lục II-12 trong Công văn 4211/2015/CV-BKHĐT công văn của Bộ Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn hoạt động đăng ký kinh doanh

Những điều cần lưu ý: Thời gian bạn tạm ngừng kinh doanh sẽ không được quá thời hạn hai năm.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với công ty cổ phần ?

Thưa luật sư, Tôi muốn Nhờ làm hồ sơ tạm ngừng Kinh doanh của Công ty Cổ phần ? Tôi xin cảm ơn. 

Luật sư tư vấn:

Thủ tục và hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của công ty cổ phần thực hiện theo quy định tại Điều 200 Luật doanh nghiệp 2014 và điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp 2014 như sau:

“Điều 200. Tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.”

“Điều 57. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh, thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đến cơ quan thuế để phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.”

Nội dung thông báo tạm ngừng kinh doanh sẽ bao gồm:

Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

Ngành, nghề kinh doanh.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá 1 (một) năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 2 (hai) năm.

Lý do tạm ngừng kinh doanh.

Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Kèm theo thông báo phải có quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Ngoài ra, trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp không phải nộp các báo cáo thuế, tuy nhiên vẫn phải nộp thuế môn bài. Điều này được quy định trong rất nhiều văn bản pháp luật, chẳng hạn như Căn cứ công văn số 2063/TCT-CS ngày 14/06/2010 của Tổng Cục Thuế trả lời về chính sách thuế; hay mới đây nhất là Công văn số 950/TCT-KK ngày 16 tháng 03 năm 2012 về việc hướng dẫn vướng mắc về chính sách thuế môn bài quy định:

Cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc mới thành lập được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức Môn bài cả năm, nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế Môn bài cả năm. Cơ sở đang sản xuất kinh doanh nộp thuế Môn bài ngay tháng đầu năm dương lịch; cơ sở mới ra kinh doanh nộp thuế môn bài ngay trong tháng được cấp đăng ký thuế và cấp mã số thuế.

Cơ sở kinh doanh có thực tế kinh doanh nhưng không kê khai đăng ký thuế, phải nộp mức thuế Môn bài cả năm không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm”.

Những điều cần lưu ý: Như vậy, theo quy định trên thì khi công ty bạn muốn tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì sẽ cần thực hiện việc thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139