Để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, Nhà đầu tư có thể lựa chọn những hình thức đầu tư khác nhau trong đó thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hay còn gọi là thành lập tổ chức kinh tế là một trong những hình thức đầu tư như vậy. Vậy khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần những điều kiện và lưu ý như nào, thủ tục ra sao? Luật Trần và Liên danh xin được đưa ra nội dung tư vấn thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Quảng Ngãi.
Căn cứ pháp lý về việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Biểu cam kết WTO,
Luật đầu tư năm 2020 và văn bản hướng dẫn thi hành;
Luật doanh nghiệp năm 2020 và văn bản hướng dẫn thi hành;
Văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực đầu tư.
Hiệp định thương mại với các nước nhà đầu tư nước ngoài mang quốc tịch.
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Đối tượng áp dụng về việc thành lập công ty có vốn nước nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn nước ngoài bao gồm:
– Công ty có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay khi thành lập, thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
– Công ty có vốn nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty;
– Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) cũng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% phần vốn góp cũng cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa cần xin thêm Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
– Quy định đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập trước ngày 01/07/2015: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
Lưu ý: Năm 2021, đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài cùng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty (tức công ty liên doanh giữa bên Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài) thì phương án tối ưu và giảm thiểu thủ tục nên thực hiện theo trình tự như sau:
– Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam;
– Bước 2: Xin giấy phép đủ điều kiện đối với các ngành nghề có điều kiện;
– Bước 3: Chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài hay còn gọi là thủ tục người nước ngoài đăng ký mua phần vốn góp;
– Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ(Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh chỉ áp dụng đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa),thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;
Đối với phương án này Công ty có vốn đầu tư nước ngoài dù có thành viên là nhà đầu tư nước ngoài nhưng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Khi doanh nghiệp không có Giấy chứng nhận đầu tư sẽ giảm thiểu thủ tục khi có sự thay đổi các nội dung đăng ký doanh nghiệp với cơ quan nhà nước. Cụ thể:
+ Thủ tục thay đổi đơn giản: Khi doanh nghiệp chỉ có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ phải thực hiện khi có sự thay đổi tên công ty, địa chỉ công ty, thông tin chủ sở hữu,…thực hiện thủ tục giống như doanh nghiệp Việt Nam;
+ Không phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo tình hình thực hiện dự án, báo cáo giám sát đầu tư,…;
+ Không phải thực hiện các thủ tục cập nhật thông tin đầu tư trên hệ thống quản lý về đầu tư.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Quảng Ngãi
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:
Quy trình thực hiện:
– Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
– Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
– Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư
Hồ sơ Nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Thời hạn giải quyết hồ sơ thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Quảng Ngãi:
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Quảng Ngãi
– Mã số dự án đầu tư.
– Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.
– Tên dự án đầu tư.
– Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.
– Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
– Thời hạn hoạt động của dự án.
– Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.
– Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
– Quy định đối với nhà đầu tư thực hiện dự án.
– Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Quảng Ngãi
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
– Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
– Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:
– Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư.
– Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
– Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Quảng Ngãi
Thủ tục thành lập công ty cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau khi nhà đầu tư đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với công ty TNHH:
Hồ sơ gồm
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên).
– Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
– Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức);
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp.
Đối với công ty Cổ phần:
Hồ sơ gồm
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có cổ đông là tổ chức).
– Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
– Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức);
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp.
Khắc dấu và thông báo mẫu dấu, công bố thông tin sau thành lập công ty
Công ty thực hiện khắc dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.
Công ty có quyền quyết định mẫu dấu và số lượng con dấu.
Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời gian xử lý: khoảng 5-8 ngày làm việc
đồng với Luật Thương mại 2005 của Việt Nam thì thương nhân nước ngoài cũng có thể là cá nhân hoặc tổ chức kinh tế.
Quay lại khái niệm nêu trên, vì không có khái niệm DN nước ngoài nên chúng ta phải tìm hiểu về khái niệm pháp nhân. Qua phân tích nêu trên, chúng ta có thể nhận thấy, DNNN có thể là thương nhân NN, nhưng không cơ cơ sở để cho rằng, đó là thương nhân Việt Nam.
Pháp luật Việt nam cũng không có quy định rõ thế nào là thương nhân Việt Nam hay pháp nhân Việt Nam. Trên cơ sở suy luận về quốc tịch, thì thương nhân Việt Nam có thể hiểu là thương nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam, do cơ quan có thẩm quyền của Việt nam cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (hoặc giấy tờ tương đương).
Điều 676 Bộ Luật dân sự 2015 quy định “Quốc tịch của pháp nhân được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp nhân thành lập.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì pháp nhân thành lập tại Việt Nam thì sẽ có quốc tịch Việt Nam, nhưng điều này không đủ rõ để xác định quốc tịch đối với pháp nhân nước ngoài.
Trên tinh thần đó, khoản 12, Điều 4, Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể “Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam”.
Một cách gián tiếp, có cơ sở để khẳng định rằng, DN nước ngoài không phải là pháp nhân Việt Nam.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Luật đầu tư năm 2020 thì không có quy định cụ thể về định nghĩa thế nào là công ty có vốn đầu tư nước ngoài nhưng công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thể được hiểu thông qua các định nghĩa sau.
Theo khoản 21 Điều 3 Luật Đầu tư thì “Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.”
Trong khi đó “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.” (Khoản 22, Điều 3 Luật đầu tư).
“Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh” (Khoản 23, Điều 3 Luật đầu tư).
“Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.” (Khoản 19, Điều 3 Luật đầu tư).
Từ những định nghĩa trên, có thể hiểu công ty có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, do các nhà đầu tư là cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài thành lập hoặc tham gia góp vốn để thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
Biểu phí luật sư – danh mục dịch vụ pháp lý
Biểu phí Luật sư thể hiện vai trò trách nhiệm của Luật sư trong từng vụ việc/từng mối quan hệ xã hội, tính minh bạch của dịch vụ Luật sư, chất lượng Luật sư và phù hợp với tình hình chung của nền kinh tế cũng như nhu cầu sử dụng Luật sư tại Việt Nam. Cụ thể như sau:
STT |
DỊCH VỤ PHÁP LÝ LUẬT SƯ |
MỨC PHÍ THUÊ LUẬT SƯ |
GHI CHÚ |
1 |
Tư vấn pháp luật trực tiếp tại Văn phòng |
300.000 – 500.000/1 lượt |
Biểu phí tối thiểu, thời gian tư vấn không quá 01 giờ |
2 |
Soạn thảo Đơn thư kiến nghị, Đơn yêu cầu, Đơn đề nghị,… |
500.000 -3.000.000/1đơn |
Hỗ trợ gửi văn bản tới bên thứ ba |
3 |
Soạn thảo Di chúc; Văn bản thỏa thuận về tài sản; Văn bản phân chia tài sản |
2.000.000 – 6.000.000/1 bản |
Đã bao gồm phí tư vấn, không bao gồm lệ phí công chứng – chứng thực |
4 |
Soạn thảo Đơn khởi kiện; Đơn kháng cáo; Đơn khiếu nại; Đơn tố cáo, tố giác… |
1.000.000 – 3.000.000/1đơn |
Áp dụng cho thủ tục khiếu nại, tố cáo, các vụ án hình sự, dân sự, hành chính, lao động… |
5 |
Soạn thảo hợp đồng kinh tế, thương mại, dân sự … |
3.000.000-20.000.000/1 hợp đồng |
Không bao gồm phí dịch thuật, công chứng, chứng thực (nếu có) |
6 |
Giải quyết tình huống pháp lý bằng tư vấn trực tiếp theo hết vụ việc và soạn thảo văn bản |
5.000.000 – 20.000.000/1vụ việc |
Áp dụng cho những tình huống pháp lý phức tạp, quan trọng cần có lời tư vấn chính thức của luật sư |
7 |
Thù lao Luật sư tham gia tố tụng/Đại diện tại Tòa án/Trọng tài thương mại |
Mức thù lao tối thiểu là 15.000.000/1cấp xét xử/giai đoạn giải quyết vụ việc |
Vụ án: Hình sự, Dân Sự, Ly Hôn, Đất đai, Lao Động, Hành chính, Kinh doanh thương mại… |
8 |
Thành lập Công ty, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh |
990.000. – 8.000.000 |
Mức tối thiểu và tối đa, áp dụng cho khu vực Hà Nội |
9 |
Thành lập Chi nhánh, VPĐD (gồm cả Công ty Việt Nam và Công ty nước ngoài) |
3.000.000 – 18.000.000 |
Áp dụng cho khu vực Hà Nội và quy trình thông thường (không thẩm tra) |
10 |
Tư vấn pháp luật tại nhà hoặc Luật sư đi đàm phán, thương lượng theo yêu cầu của khách hàng |
2.000.000 – 20.000.000 |
Tư vấn trực tiếp của luật sư, đàm phán hợp đồng |
11 |
Luật sư đi Xác minh, thu thập chứng cứ. Thu thập trích lục bản đồ, thông tin thửa đất… |
8.000.000 – 15.000.000 |
Áp dụng cho khu vực nội thành Hà Nội, chưa bao gồm phí đi lại, lưu trú ngoại thành Hà Nội hoặc ngoại tỉnh |
12 |
Môi giới thương mại/Đại diện cho thương nhân |
20.000.000 |
Không bao gồm chi phí đi lại, ăn nghỉ ngoài khu vực Hà Nội, thời gian sử dụng Luật sư không qúa 48h |
13 |
Hoạt động tư vấn pháp luật thường xuyên cho DN |
5.000.000-10.000.000/tháng |
Thời gian sử dụng Luật sư từ 16h/tháng đến 32h/tháng |
14 |
Dịch vụ Luật sư riêng |
3.000.000 -8.000.000/tháng |
Thời gian sử dụng Luật sư từ 16h/tháng đến 32h/tháng |
15 |
Cấp GCN QSD đất lần đầu; Thủ tục mua bán, chuyển nhượng Bất động sản; Cấp phép xây dựng… |
7.000.000-50.000.000/1 lần |
Áp dụng với khách hàng khu vực Hà Nội |
16 |
Các dịch vụ pháp lý khác |
Thỏa thuận |
Tại thời điểm tiếp nhận vụ việc |
Trên đây là bài viết tư vấn về thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Quảng Ngãi của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline Công ty luật để được tư vấn miễn phí.