Hầu hết các nhà đầu tư khi đến đầu tư tại thị trường Việt Nam đều ít nhiều gặp các rắc rối trong vấn đề thủ tục pháp lý, các loại giấy phép để có thể hợp pháp hoạt động kinh doanh. Nhằm giải quyết bớt những rắc rối mà các thương nhân nước ngoài thường mắc phải. Sau đây, Luật Trần và liên danh sẽ hướng dẫn cụ thể về quy trình thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Bình Thuận, cũng như hồ sơ mà các thương nhân cần chuẩn bị trước, để khách hàng tham khảo.
Ai có quyền thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Bình Thuận?
Những người có quyền thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài được liệt kê và quy định rõ trong luật dưới đây:
Luật doanh nghiệp hiện hành quy định: Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình theo điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:
a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.
Quy trình thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Bình Thuận
Quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài được thực hiện với các bước cơ bản dưới đây:
Bước 1: Đăng ký chủ trương đầu tư
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì phải nhà đầu tư cần phải đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân đân cấp tỉnh.
Hồ sơ đăng ký chủ trương đầu tư bao gồm:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý theo quy định
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu còn hiệu lực có công chứng
Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung: nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, địa điểm, thời hạn, vốn đầu tư, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
Bản sao một trong các tài liệu:
Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư nước ngoài
Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính
Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ
Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;
Giải trình về sử dụng công nghệ: tên công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, xuất xứ công nghệ, thông số kỹ thuật chính, thiết bị và dây chuyền công nghệ, tình trạng sử dụng của máy móc, sơ đồ quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị…nếu cần theo quy định
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Bước 2: Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Bình Thuận
Bước thứ 2 trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài đó là xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Trong trường hợp dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài cần phải kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên hệ thống thông tin quốc gia. Trong 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản để truy cập hệ thống thông tin quốc gia, theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ, cấp mã số cho dự án.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Bình Thuận gồm các thành phần sau:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Đối với nhà đầu tư là tổ chức cần chuẩn bị:
Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư
Bản sao một trong các giấy tờ sau: báo cáo tài chính của nhà đầu tư, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam
Hộ chiếu có công chứng của người đại diện theo pháp luật công ty. Nếu người đại diện là người nước ngoài thì cần Bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài.
Điều lệ công ty 100 vốn nước ngoài
Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê
Nếu dự án có sử dụng công nghệ cần kèm theo bản giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án theo quy định;
Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Bản sao chứng minh nhân dân hoặc bản sao thẻ căn cước hoặc bản sao hộ chiếu đối
Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam
Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy chứng minh quyền sử dụng đất theo đúng quy định.
Bước 3: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bước tiếp theo trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài đó là làm thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Bình Thuận.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Bình Thuận gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Điều lệ công ty 100 vốn nước ngoài
Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
Bản sao:
Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên là cá nhân;
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức và văn bản ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Bước 4: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập công ty tại sở kế hoạch đầu tư, bước tiếp theo trong quy trình thành lập công ty 100 phần trăm vốn nước ngoài đó là công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: Khắc dấu công ty cho doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Công ty tiến hành khắc con dấu doanh nghiệp theo đúng quy định. Đây là bước cuối cùng trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.
Bước 6: Thực hiện các thủ tục mở tài khoản ngân hàng, đăng ký thuế điện tử, kê khai thuế ban đầu, dịch vụ kế toán:
– Các bước mở tài khoản ngân hàng, đăng ký nộp thuế điện tử, kê khai thuế ban đầu cần có 01 kế toán viên có kinh nghiệm để thực hiện những công việc phức tạp trên. Nếu như doanh nghiệp bạn chưa có nhân sự thực hiện đúng và đầy đủ các thủ tục trên vui lòng liên hệ Dịch vụ kế toán tại Luật Trần và Liên danh để được hỗ trợ kịp thời.
Căn cứ pháp lý theo Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành và Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Trước khi thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Bình Thuận, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Về Lĩnh vực đầu tư: Lĩnh vực đầu tư không được nằm trong lĩnh vực đầu tư mà nhà nước cấm bao gồm:
Đầu tư các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng;
Đầu tư các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam;
Đầu tư các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường;
Đầu tư các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam, sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế;
Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án đầu tư và làm thủ tục đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các lĩnh vực đầu tư có điều kiện phải đảm bảo các điều kiện đầu tư theo quy định.
– Về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ: Theo quy định thì tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ không bị hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài trừ một số trường hợp sau:
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc hai quy định trên sẽ thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Các điều kiện khác:
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới;
Dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Có đủ năng lực về tài chính và kinh nghiệm để triển khai dự án;
Có cam kết về các nghĩa vụ với nhà nước Việt Nam như nghĩa vụ đóng thuế và sử dụng nguồn lao động địa phương…
Có đầy đủ tài liệu và hồ sơ theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với việc thành lập công ty toàn bộ vốn đầu tư nước ngoài.
Ngoài những điều kiện trên khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài nhà đầu tư còn phải thực hiện những quy định khác về đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều ước quốc tế khác mà Việt Nam là thành viên.
Quyền của tổ chức hành nghề luật sư tư vấn thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài
– Thực hiện dịch vụ pháp lý.
– Nhận thù lao từ khách hàng.
– Thuê luật sư Việt Nam, luật sư nước ngoài và nhân viên làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư.
– Hợp tác với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.
– Thành lập chi nhánh, văn phòng giao dịch trong nước.
– Đặt cơ sở hành nghề ở nước ngoài.
– Các quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư tư vấn thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Bình Thuận
– Hoạt động theo đúng lĩnh vực hành nghề ghi trong Giấy đăng ký hoạt động.
– Thực hiện đúng những nội dung đã giao kết với khách hàng.
– Cử luật sư của tổ chức mình tham gia tố tụng theo phân công của Đoàn luật sư.
– Tạo điều kiện cho luật sư của tổ chức mình thực hiện trợ giúp pháp lý miễn phí.
– Bồi thường thiệt hại do lỗi mà luật sư của tổ chức mình gây ra cho khách hàng trong khi thực hiện tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng, dịch vụ pháp lý khác.
– Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
– Chấp hành quy định của pháp luật về lao động, thuế, tài chính, thống kê.
– Chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra.
– Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trên đây là bài viết tư vấn về thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Bình Thuận của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.