Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập và hoạt động thương mại tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Thương nhân nước ngoài muốn thành lập chi nhánh tại Việt Nam cần tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam. Luật Trần và Liên danh xin gửi đến quý khách hàng bài viết thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Đà Nẵng.
Khái niệm về chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền (khoản 1 Điều 44 Luật doanh nghiệp 2020).
Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó (khoản 2 Điều 44 Luật doanh nghiệp 2020).
Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể (khoản 3 Điều 44 Luật doanh nghiệp).
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. (Khoản 2 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP).
So sánh giữa chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh.
Nội dung |
Chi nhánh |
Văn phòng đại diện |
Địa điểm kinh doanh |
Hoạt động kinh doanh |
Được đăng ký kinh doanh tất cả các ngành nghề công ty đăng ký. |
Không có chức năng kinh doanh, chỉ có chức năng đại diện theo ủy quyền của Công ty. |
Được đăng ký một số ngành nghề công ty đăng ký.
|
Con dấu, giấy phép hoạt động |
Có con dấu riêng; Có giấy chứng nhận hoạt động riêng. |
Có con dấu riêng; Có giấy chứng nhận hoạt động riêng. |
Không có dấu riêng; Có Giấy chứng nhận hoạt động riêng. |
Về đặt tên |
Tên Chi nhánh phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện |
Tên văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện |
Không bắt buộc phải để tên doanh nghiệp khi đặt tên cho địa điểm kinh doanh |
Ký kết hợp đồng Xuất hóa đơn |
Được phép ký hợp đồng kinh tế; Được phép sử dụng và xuất hóa đơn. |
Không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế; Không được đăng ký, sử dụng hóa đơn. |
Không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế; Không được đăng ký, sử dụng hóa đơn. |
Mã số thuế |
Có mã số thuế riêng 13 số. Chi nhánh kê khai thuế theo mã số thuế chính là mã số chi nhánh ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. |
Có mã số thuế riêng 13 số. Văn phòng đại diện kê khai thuế theo mã số thuế chính là mã số Văn phòng ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. |
Không có mã số thuế riêng. Đối với địa điểm kinh doanh cùng tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính sẽ kê khai và nộp thuế cho địa điểm kinh doanh. Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính, Địa điểm phải đăng ký mã số thuế phụ thuộc tại Cục thuế nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở và kê khai theo mã số thuế phụ thuộc. |
Hạch toán thuế |
Chi nhánh được lựa chọn hình thức Hạch toán độc lập hoặc Phụ thuộc.
|
Kê khai độc lập với công ty tại cơ quan thuế nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện quản lý. |
Hạch toán phụ thuộc vào công ty, hình thức kê khai thuế tập chung theo công ty. |
Các loại thuế phải nộp |
Thuế môn bài Thuế Giá trị gia tăng Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân |
Thuế thu nhập cá nhân. |
Thuế môn bài.
|
Thủ tục thành lập, thay đổi đăng ký kinh doanh. |
Hồ sơ thành lập phức tạp hơn địa điểm kinh doanh. Thay đổi địa chỉ khác quận phải làm thủ tục xác nhận thuế trước khi thay đổi địa chỉ trên Giấy chứng nhận. |
Hồ sơ thành lập phức tạp hơn địa điểm kinh doanh. Thay đổi địa chỉ khác quận phải làm thủ tục xác nhận thuế trước khi thay đổi địa chỉ trên Giấy chứng nhận. |
Hồ sơ thành lâp đơn giản; Khi thay đổi địa chỉ không phả làm thủ tục xác nhận thuế. |
Căn cứ vào các điểm khác biệt nêu trên, Doanh nghiệp lựa chọn hình thức thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh phụ thuộc vào mục đích của mình.
- Trường hợp Công ty muốn mở một cơ sở kinh doanh chuyên biệt một lĩnh vực, muốn lựa chọn thủ tục và hoạt động đơn giản, cơ sở hoạt động trong cùng tỉnh thành phố nơi trụ sở chính của Công ty nên chọn thành lập địa điểm kinh doanh.
- Trường hợp Công ty muốn mở một cơ sở kinh doanh nhiều lĩnh vực, có thể ký hợp đồng, xuất hóa đơn cho khách hàng; cơ sở hoạt động ở các tỉnh thành phố khác với tỉnh thành phố nơi trụ sở chính của Công ty nên chọn thành lập chi nhánh.
Trường hợp doanh nghiệp đang muốn thăm dò nghiên cứu thị trường, giám sát việc vi phạm thương hiệu, không kinh doanh tại cơ sở này của mình tại các tỉnh thành phố nơi không đặt trụ sở chính mà không phát sinh nhu cầu kinh doanh tại tỉnh thành phố đó thì nên lựa chọn mở văn phòng đại diện.
Các loại thuế chi nhánh công ty cần phải nộp
Thuế môn bài
- Chi nhánh hạch toán độc lập: Kê khai và nộp thuế môn bài tại cơ quan quản lý chi nhánh.
- Chi nhánh hạch toán phụ thuộc:
-
- Trường hợp chi nhánh ở cùng tỉnh với trụ sở chính thì nộp tờ khai thuế môn bài tại cơ quan thuế trụ sở chính.
- Trường hợp chi nhánh ở khác tỉnh với trụ sở chính thì nộp tờ khai và tiền thuế môn bài tại chi nhánh.
Lưu ý:
Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, khi thành lập chi nhánh công ty cùng năm với thành lập công ty năm 2021 thì chi nhánh cũng được miễn thuế môn bài năm 2021.
Thuế Giá trị gia tăng
Kê khai và nộp thuế GTGT tại chi nhánh, nếu thỏa mãn 1 trong những điều kiện sau:
- Chi nhánh hạch toán độc lập,
- Chi nhánh khác tỉnh với trụ sở chính:
Kê khai và nộp thuế GTGT tại trụ sở chính, nếu thỏa mãn 1 trong những điều kiện sau:
- Chi nhánh hạch toán phụ thuộc,
- Không phát sinh doanh thu, hoặc
- Cùng tỉnh với trụ sở chính
Trường hợp chi nhánh có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán hàng hóa, dịch vụ, kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra có nhu cầu kê khai nộp thuế riêng phải đăng ký nộp thuế riêng và sử dụng hóa đơn riêng.
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
- Chi nhánh hạch toán độc lập thì chi nhánh nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp chi nhánh.
- Chi nhánh hạch toán phụ thuộc thì chi nhánh không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, trụ sở chính nộp hồ sơ khai thuế cả phần thu nhập tại chi nhánh.
Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Đà Nẵng
Chi nhánh là gì?
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng ủy quyền cho doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Chi nhánh mặc dù được phép thực hiện hoạt động kinh doanh nhưng chỉ là một đơn vị trực thuộc công ty, không có tư cách pháp nhân độc lập.Ưu và nhược điểm khi thành lập chi nhánh của công ty
Lệ phí nhà nước khi thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh như thế nào?
Lệ phí nhà nước khi thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh được quy định cụ thể trong Thông tư số 47/2019/TT-BTC
- 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
- Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử. Phí công bố thông tin là: 100.000 đồng.
Sự khác biệt giữa chi nhánh thành lập cùng tỉnh/ thành phố với công ty và chi nhánh thành lâp khác tỉnh/ thành phố với công ty.?
- Chi nhánh thành lập cùng tỉnh/ thành phố với công ty thì cơ quan quản lý thuế là cơ quan quản lý thuế của công ty.
- Chi nhánh thành lâp khác tỉnh/ thành phố với công ty thì cơ quan quản lý thuế tại nơi đặt chi nhánh.
Trình tự, thủ tục thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Đà Nẵng
Cách đăng ký thành lập chi nhánh:
– Đăng ký trực tiếp tại Sở kế hoạch và đầu tư
– Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Trình tự thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Đà Nẵng đối với cách nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở kế hoạch và đầu tư
– Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ thành lập chi nhánh theo quy định.
– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh, thành phố nơi chi nhánh hoạt động.
– Bộ phận một của nhận hồ sơ thành lập chi nhánh và trả giấy biên nhận.
– Phòng Đăng ký doanh nghiệp kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thành lập chi nhánh.
– Đối với hồ sơ chưa hợp lệ cần bổ sung, doanh nghiệp thực hiện theo các bước như sau:
+ Doanh nghiệp nhận Thông báo bổ sung hồ sơ;
+ Doanh nghiệp điều chỉnh lại hồ sơ theo nội dung hướng dẫn trong thông báo bổ sung và nộp lại hồ sơ theo quy trình trên.
– Đối với hồ sơ hợp lệ, được chấp thuận:
+ Phòng Đăng ký doanh nghiệp giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp;
+ Phòng đăng ký doanh nghiệp nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để yêu cầu mã số chi nhánh, sau đó cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.
Hồ sơ thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Đà Nẵng
Hồ sơ thành lập chi nhánh với công ty TNHH 1 thành viên gồm những giấy tờ sau:
– Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh;
– Quyết định thành lập chi nhánh của Chủ sở hữu công ty;
– Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
– 01 bản CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu sao y công chứng của người đứng đầu chi nhánh;
– Giấy ủy quyền của người đi nộp hồ sơ (Chỉ chuẩn bị trong trường hợp không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp).
Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần, công ty TNHH 2 thành viên gồm những giấy tờ sau:
– Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh;
– Quyết định thành lập chi nhánh của Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị;
– Biên bản họp của Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị về việc đăng ký hoạt động chi nhánh;
– Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
– 01 bản CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu sao y công chứng của người đứng đầu chi nhánh;
– Giấy ủy quyền của người đi nộp hồ sơ (Chỉ chuẩn bị trong trường hợp không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp).
Trên đây là bài viết về thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Đà Nẵng của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.