Thiết kế phần mềm có chịu thuế GTGT? phần mềm kế toán có chịu thuế gtgt không? Thuế suất thuế GTGT của công ty sản xuất phần mềm? Dịch vụ phần mềm có được ưu đãi thuế? Là những vấn đề chúng tôi nhận được rất nhiều từ khách hàng. Để có câu trả lời cho những vấn đề này mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Đối tượng không chịu thuế GTGT
Đối tượng không chịu thuế được quy định ở các văn bản pháp luật như dưới đây:
1. Hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của sản xuất nông nghiệp |
– Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế thông thường của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất bán ra hoặc ở khâu nhập khẩu |
– Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng (bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền) trong tất cả các khâu nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh thương mại |
– Dịch vụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp: Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp |
– Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác |
– Sản phẩm muối bao gồm: muối sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt |
2. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT vì lý do xã hội |
– Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật |
– Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật |
– Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật |
– Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm |
– Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học |
– Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ |
– Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ |
– Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội |
3. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo các cam kết quốc tế |
– Quà tặng cho cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân |
– Đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao |
– Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam |
4. Hàng hóa không tiêu dùng ở Việt Nam (không thỏa mãn nguyên tắc điểm đến) |
– Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập, tái xuất; hàng tạm xuất, tái nhập; hàng hóa dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan |
– Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài |
5. Do người kinh doanh có thu nhập thấp |
– Hàng hóa dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống |
6. Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước trả tiền |
– Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh |
– Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước cấp |
7. Lý do khác |
– Chuyển quyền sử dụng đất |
– Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác |
– Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính |
– Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở |
– Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, để cho thuê và cho thuê lại |
– Sản phẩm xuất khẩu: + Là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác, hoặc + Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản với tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên. (*) Trường hợp doanh nghiệp không xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác để xuất khẩu thì doanh nghiệp mua hàng hóa này để xuất khẩu phải thực hiện kê khai thuế GTGT như sản phẩm cùng loại do doanh nghiệp sản xuất trực tiếp xuất khẩu.Chi tiết các trường hợp liên quan tới tài nguyên, khoáng sản được tổng hợp phân biệt ở bài viết Căn cứ tính thuế Giá trị gia tăng |
– Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư; các hoạt động chuyển nhượng vốn; kinh doanh chứng khoán |
Thiết kế phần mềm có chịu thuế GTGT?
Theo Điều 26, Nghị định số 71/2007/NĐ-CP. Ưu tiên phát triển công nghiệp phần mềm, công nghiệp nội dung có quy định một số điều sau:
Nhà nước áp dụng mức ưu đãi cao nhất cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động công nghiệp phần mềm, công nghiệp nội dung theo quy định của pháp luật, bao gồm:
a) Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh phần mềm; sản xuất sản phẩm nội dung thông tin số được hưởng chế độ ưu đãi về thuế theo quy định của pháp luật thuế và ưu đãi trong việc sử dụng đất;
b) Các sản phẩm phần mềm và nội dung thông tin số được sản xuất tại Việt Nam và các dịch vụ phần mềm do các tổ chức, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động tại Việt Nam cung cấp được áp dụng mức ưu đãi cao nhất về thuế giá trị gia tăng và thuế xuất khẩu.
Theo quy định tại Khoản 21, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT: “21… Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định” thuộc đối tượng KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT.
– Sản phẩm phần mềm:
Theo khoản 1 Điều 3, Nghị định số 71/2007/NĐ-CP quy định sản phầm phần mềm là: phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.
– Dịch vụ phần mềm
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 3/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin thì:
“3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;
b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;
e) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;
h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
i) Các dịch vụ phần mềm khác”.
Trường hợp Công ty ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm phần mềm, dịch vụ phần mềm (lập trình phần mềm, thiết kế website) ra nước ngoài nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Chương II Thông tư số 06/2012/TT-BTC nêu trên thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Thuế gtgt là gì?
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) có tên viết tắt là VAT từ cụm từ tiếng Anh Value Added Tax. Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008: Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá và dịch vụ.
Phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ.
a) Đối tượng chịu thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.
Mức thuế suất GTGT là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế. Hiện nay, tùy thuộc vào hàng hóa, dịch vụ mà có 3 mức thuế suất GTGT được áp dụng là: 0%, 5%, 10%
b) Đối tượng chịu mức thuế suất 0%
Mức thuế suất 0% được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp cụ thể như sau:
Chuyển giao công nghệ, nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
Dịch vụ cấp tín dụng.
Chuyển nhượng vốn.
Dịch vụ tài chính phát sinh.
Dịch vụ tài chính phát sinh.
Dịch vụ bưu chính viễn thông.
Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam, trong khu vực phi thuế quan, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
c) Đối tượng chịu mức thuế suất 5%
Mức thuế suất 5% sẽ được áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ dưới đây:
Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
Quặng để sản xuất phân bón hoặc thuốc phòng trừ sâu bệnh, các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
Dịch vụ đào nắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp, vật nuôi, cây trồng.
Dịch vụ đào lấp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ cho công việc sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, sơ chế và bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ các sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế.
Mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá.
Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế biến trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế.
Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường bao gồm rỉ đường, bã mía, bã bùn.
d) Đối tượng chịu mức thuế suất 10%
Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Phân biệt thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT
Nhiều người thường nhầm lẫn hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT và hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0% là giống nhau. Tuy nhiên, điều này là không đúng theo quy định của pháp luật về thuế. Dưới đây là một số tiêu chí Phân biệt thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT.
a) Về bản chất
– Thuế suất 0% : Là các đối tượng vẫn thuộc diện chịu thuế GTGT nhưng được hưởng mức thuế suất ưu đãi 0%.
– Không chịu thuế: Là các đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định.
b) Về đối tượng áp dụng
– Thuế suất 0% :
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan;
Vận tải quốc tế;
Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu
(Trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016).
Trong đó:
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định.
– Không chịu thuế:
Áp đối với một số đối tượng trong sản xuất nông nghiệp, an sinh xã hội, hoạt động nhân đạo, đơn cử như:
Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại…
c) Về kê khai thuế
– Thuế suất 0% : Vẫn phải kê khai thuế bình thường vì các đối tượng nêu trên vẫn thuộc đối tượng chịu thuế.
– Không chịu thuế: Không cần kê khai thuế GTGT
d) Về khấu trừ và hoàn thuế
Thuế suất 0% : Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0% được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định.
Không chịu thuế: Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế thì không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về thắc mắc phần mềm kế toán có chịu thuế gtgt không? Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.