Khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, mức lương đóng bảo hiểm xã hội là vấn đề được rất nhiều người lao động và doanh nghiệp quan tâm và tìm đọc. Vì vậy, bài viết này sẽ trình bày rõ hơn về mức đóng bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của pháp luật.
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là gì?
Bảo hiểm xã hội (viết tắt: BHXH) là sự đảm bảo thay thế được bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm bảo đảm an toàn đời sống cho người lao động và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội. Bảo hiểm xã hội là trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội ở mỗi nước.
Bảo hiểm xã hội ở Việt Nam hiện nay có 2 loại là BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc: Là BHXH do Nhà nước tổ chức và bắt buộc người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia. BHXH bắt buộc bao gồm các chế độ: Thai sản, ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện: Là loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn phương thức và mức đóng phù hợp với thu nhập của mình. Nhà nước có chính sách hỗ trợ người tham gia đóng tiền BHXH để hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Các quyền lợi khi tham gia BHXH
Khi tham gia BHXH, người tham gia được hưởng những quyền lợi sau:
Được tham gia và hưởng các chế độ theo Luật BHXH.
Được cấp và quản lý sổ BHXH và nhận lại sổ khi không còn làm việc.
Nhận lương hưu và trợ cấp đầy đủ khi đến tuổi về hưu.
Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp: Đang hưởng lương hưu, nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản, nhận con nuôi, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hay trợ cấp ốm đau.
Chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động và được thanh toán chi phí giám định y khoa nếu đủ điều kiện hưởng BHXH.
Ủy quyền nhận lương hưu, trợ cấp BHXH cho người khác.
Được cung cấp thông tin về đóng BHXH theo định kỳ; yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp thông tin về việc đóng và quyền được hưởng các chế độ của BHXH.
Người tham gia được khiếu nại, tố cáo và khởi kiện BHXH theo quy định pháp luật.
Các chế độ BHXH Việt Nam
Các chế độ BHXH hiện hành ở Việt Nam bao gồm 6 chế độ chính là: Ốm đau, thai sản, tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất và bảo hiểm thất nghiệp.
Chế độ ốm đau
Chế độ ốm đau dành cho người lao động đã tham gia BHXH bị ốm đau hoặc tại nạn lao động và có xác nhận của tổ chức, cơ sở y tế. Người lao động sẽ được nghỉ và hưởng các chế độ của lao động theo quy định của Luật Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam. Tùy vào mỗi công việc mà người lao động sẽ có mức hưởng khác nhau. Thời gian nghỉ ốm đau của người lao động đã tham gia BHXH không quá 30 ngày. Nếu bạn chưa hồi phục sức khỏe trong khoảng thời gian này thì sẽ được nghỉ theo chế độ nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau theo đúng quy định của pháp luật.
Chế độ thai sản
Chế độ thai sản dành cho các đối tượng là lao động nữ có đủ điều kiện hưởng trợ cấp của các chế độ của thai sản. Nếu lao động nữ sinh con hoặc nhận nuôi con dưới 6 tuổi đủ điều kiện hưởng chế độ của thai sản thì sẽ nhận hỗ trợ 1 lần từ BHXH một khoản bằng 2 lần tháng lương cơ sở trong thời gian nghỉ hưởng chế độ.
Nếu lao động nữ khi sinh con không đóng BHXH mà chồng tham gia thì khi đó chồng sẽ nhận hỗ trợ 1 lần từ BHXH một khoản bằng 2 lần tháng lương cơ sở trong thời gian vợ nghỉ sinh con. Người lao động nữ hưởng chế độ thai sản trong vòng 30 ngày mà chưa đủ sức khỏe để đi làm tiếp thì sẽ nghỉ từ 5 đến 10 ngày theo chế độ nghỉ dưỡng sức và phục hồi sức khỏe của quy định bảo hiểm xã hội.
Chế độ tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp
Người lao động tham gia BHXH không may bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cũng được hưởng trợ cấp theo quy định của BHXHVN. Nếu đủ điều kiện, người lao động sẽ nhận trợ cấp 1 lần hoặc theo tháng tùy theo mức độ ảnh hưởng tới sức khỏe. Ngoài các trợ cấp bảo hiểm về thu nhập hàng tháng, người lao động còn được hưởng các trợ cấp về phương tiện đi lại, gậy chống, các công cụ sinh hoạt để nhằm giúp cho người lao động nhanh chóng khỏe mạnh.
Chế độ hưu trí
Người lao động đến tuổi nghỉ hưu hoặc do suy giảm sức khỏe, không thể lao động theo quy định của tổ chức Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam và đóng đủ 20 năm BHXH sẽ nhận được tiền hưu trí hàng tháng tùy thuộc vào mức tham gia và khoản tiền đóng BHXH.
Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội chưa tham gia đủ 20 năm mà đến tuổi về hưu hoặc khi nghỉ việc chưa tham gia đủ 20 năm tiền bảo hiểm xã hội có thể lên trực tiếp các tổ chức, cơ quan BHXH để yêu cầu thanh toán bảo hiểm xã hội để hưởng mức hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần.
Chế độ tử tuất
Người tham gia BHXH khi bị tử vong do bệnh tật, tai nạn… sẽ được BHXH trợ cấp mai táng, hỗ trợ tử tuất hàng tháng và trợ cấp tử tuất mỗi tuần theo quy định của tổ chức, cơ quan bảo hiểm xã hội. Đây là phần thu nhập hỗ trợ cho thân nhân người tham gia BHXH khi gặp bất trắc và tử vong. Mức trợ cấp tử tuất hàng tháng phụ thuộc vào mức lương cơ sở của người tham gia bảo hiểm tại thời điểm đang tham gia. Mức trợ cấp tử tuất hàng tuần phụ thuộc vào thời gian tham gia bảo hiểm xã hội và mức đóng bảo hiểm hàng tháng.
Cách xác định tiền lương tháng tính đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động.
Theo khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định tiền lương tháng đóng bảo hiểm bắt buộc gồm:
Mức lương;
Phụ cấp;
Các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu của
Theo quy định tại điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 thì mức lương tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động như sau:
Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 01/07/2022
Theo quy định của Nghị định 38/2022 thì từ ngày 01/7/2022, mức lương tối thiểu vùng theo tháng được xác định như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu vùng từ 01/7/2022 |
I |
4.680.000 đồng/tháng |
II |
4.160.000 đồng/tháng |
III |
3.640.000 đồng/tháng |
IV |
3.250.000 đồng/tháng |
Trên thực tế nhiều doanh nghiệp đang đóng BHXH bắt buộc hàng tháng với mức tối thiểu, do đó, việc điều chỉnh tiền lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2022 sẽ dẫn đến việc tăng mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa của
Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa theo quy định khoản 3 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 sẽ là 20 tháng lương cơ sở.
Hiện nay theo Nghị định 128/2020/QH14 thì mức lương cơ sở của năm 2022 vẫn giữ nguyên là 1,49 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa là: 20 x 1,49 = 29,8 triệu đồng/tháng.
Tỷ lệ, mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp từ ngày 01/07/2022 đến hết ngày 30/09/2022.
Đối với lao động Việt Nam
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0.5% |
0% |
3% |
8% |
– |
– |
1% |
1.5% |
20.5% |
10.5% |
||||||||
Tổng cộng 31% |
Đối với lao động là người nước ngoài
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
– |
3% |
0.5% |
– |
3% |
– |
– |
– |
– |
1.5% |
6.5% |
1.5% |
||||||||
Tổng cộng 8% |
Hưởng bảo hiểm xã hội một lần khi nghỉ việc với người lao động là người nước ngoài
Theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 143/2018/NĐ-CP, chế độ BHXH 1 lần của người lao động nước ngoài sẽ được áp dụng từ ngày 01/01/2022.
Do đó, căn cứ khoản 6 Điều 9 Nghị định này, người lao động nước ngoài tham gia BHXH sẽ được lấy BHXH 1 lần khi có yêu cầu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.
Đang mắc bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
Đủ điều kiện hưởng lương hưu nhưng không tiếp tục cư trú tại Việt Nam.
Bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề, giấy phép hành nghề hết hiệu lực mà không được gia hạn.
Do đó, nếu sau khi chấm dứt hợp đồng lao động mà có nhu cầu rút BHXH 1 lần, người lao động nước ngoài có thể làm hồ sơ đề nghị hưởng theo quy định.
Thời gian đóng BHXH để được nghỉ hưu từ
Căn cứ xác định thời hạn đóng bảo hiểm xã hội để hưởng mức lương hưu cao nhất từ
Từ năm 2022 đối với lao động nam cần đóng BHXH đủ 35 năm và lao động nữ cần đóng đủ 30 năm để nhận được lương hưu tối đa. Theo Điều 56 và Điều 74 Luật BHXH thì bắt đầu từ năm 2022, số năm đóng BHXH để hưởng lương hưu của lao động nam sẽ có sự thay đổi.
Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội để hưởng mức lương hưu cao nhất từ năm 2022 đối với lao động nam
Đối với lao động nam, để hưởng mức lương hưu tối thiểu 45% thì cần đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội, tăng thêm một năm so với quy định hiện hành là 19 năm.
Sau đó, cứ mỗi năm đóng BHXH thì mức lương hưu của người lao động được tính thêm 2%, và mức tối đa bằng 75%.
Như vậy, từ năm 2022, muốn hưởng lương hưu tối đa là 75% thì lao động nam cần đóng đủ từ 35 năm, tăng thêm một năm so với 2021.
Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội để hưởng mức lương hưu cao nhất từ năm 2022 đối với lao động nữ
Đối với lao động nữ, mức lương hưu hàng tháng được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH và tương ứng với 15 năm đóng BHXH.
Tương tự với lao động nam, sau đó cứ mỗi năm đóng BHXH thì mức lương hưu của lao động nữ được tính thêm 2% và mức tối đa bằng 75%. Để được hưởng mức lương hưu tối đa 75%, lao động nữ cần đóng đủ 30 năm tham gia BHXH.
Như vậy, từ năm 2022 đối với lao động nam cần đóng BHXH đủ 35 năm và lao động nữ cần đóng đủ 30 năm để nhận được lương hưu tối đa.
Tuổi được nghỉ hưu
Từ năm 2022, tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường sẽ có sự thay đổi như sau:
Lao động nam: Từ đủ 60 tuổi 06 tháng (Tăng 03 tháng so với năm 2021).
Lao động nữ: Từ đủ 55 tuổi 08 tháng (Tăng 04 tháng so với năm 2021).
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ điểm a Khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn từ giai đoạn năm 2022 đến 2025 là: 1.500.000 đồng (Trước đây, năm 2021 là: 700.000 đồng, căn cứ Khoản 1 Điều 2 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, Quyết định 59/2015/QĐ-TTg).
Do đó, nếu chưa tính mức nhà nước hỗ trợ thì mức đóng hằng tháng thấp nhất trong năm 2022 là: 22% * 1.500.000 đồng = 330.000 đồng. (Trước đây là: 22% * 700.000 đồng = 154.000 đồng)
Bên cạnh đó, căn cứ Khoản 1 Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định về Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hàng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn như sau:
Bằng 30% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo;
Bằng 25% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;
Bằng 10% đối với các đối tượng khác.
Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Với người thuộc hộ nghèo là: 30% * 1.500.000 * 22% = 99.000 đồng. (Trước đây là: 46.200 đồng).
Với người thuộc hộ cận nghèo là: 25% * 1.500.000 *22% = 82.500 đồng. (Trước đây là: 38.500 đồng).
Người thuộc đối tượng khác là: 10% * 1.500.000 * 22% đồng = 33.000 đồng. (Trước đây là: 15.400 đồng).
Mức đóng BHXH tự nguyện thấp nhất
Đối tượng |
Mức đóng |
Mức hỗ trợ |
Mức đóng đã được hỗ trợ |
Hộ nghèo |
330.000 đồng |
99.000 đồng |
231.000 đồng |
Hộ cận nghèo |
330.000 đồng |
82.500 đồng |
247.500 đồng |
Đối tượng khác |
330.000 đồng |
33.000 đồng |
297.000 đồng |
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Trần và Liên Danh về thủ tục thành lập công ty mới nhất hiện nay. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin hãy liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và chi tiết nhất.