Hợp đồng thỏa thuận hợp tác

hợp đồng thỏa thuận hợp tác

Hợp đồng thỏa thuận hợp tác (hay còn gọi tắt là thỏa thuận hợp tác) là một trong những loại hợp đồng thông dụng nhất trong cuộc sống. Do tính thông dụng của nó nên trong bài viết này, Luật Trần và Liên Danh xin cung cấp một mẫu hợp đồng thỏa thuận hợp tác cho các bạn tham khảo.

Thỏa thuận hợp tác là gì?

Thỏa thuận hợp tác là một dạng hợp đồng với mục đích nhằm để các bên cùng nhau tham gia làm việc, thực hiện một công việc hoặc một dự án. Đồng thời, cùng nhau thỏa thuận về việc chia lợi nhuận sau khi hoàn thành công việc cũng như chịu trách nhiệm liên quan đến công việc.

Nội dung trong biên bản thỏa thuận hợp tác thường có những nội dung:

– Mục đích, thời hạn hợp tác;

– Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;

– Tài sản đóng góp, nếu có;

– Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;

– Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;

– Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;

– Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;

– Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;

– Điều kiện chấm dứt hợp tác.

Đặc điểm của hợp đồng hợp tác

Theo quy định, hợp đồng thỏa thuận phải được lập thành văn bản. Hiện nay, hợp đồng hợp tác thường mang các đặc điểm sau:

Mang tính ưng thuận

Hợp đồng hợp tác sẽ 2 hoặc nhiều bên tham gia. Các chủ thể sẽ thỏa thuận, hợp tác với nhau để cùng thực hiện một công việc. Vì thế, đối tượng của hợp đồng sẽ là cam kết về quyền và nghĩa vụ của các bên theo thỏa thuận.

Các bên phải đồng ý với các thỏa thuận thì hợp đồng mới có hiệu lực. Cho nên, hợp đồng hợp tác mang tính ưng thuận. Khi hợp đồng có hiệu lực, các bên sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ phát sinh theo hợp đồng hợp tác. 

Hợp đồng song vụ

Sau khi tìm hiểu hợp đồng thỏa thuận hợp tác là gì, chúng ta có thể thấy, các chủ thể trong hợp đồng đều có quyền và nghĩa vụ phát sinh. Quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ phát sinh theo thỏa thuận của các bên tham gia giao kết hợp đồng và phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật. 

Không có tính chất đền bù

Hợp đồng hợp tác sẽ quy định rõ trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng. Để thực hiện công việc hợp tác, các bên có thể sẽ phải đóng góp tài sản. Trong quá trình thực hiện công việc, nếu có lãi, lợi nhuận thì sẽ được chia theo thỏa thuận. Trường hợp dự án hợp tác bị thua lỗ thì các bên sẽ phải chịu phần lỗ tương ứng với tỷ lệ đóng góp tài sản. 

Các nội dung cần có của hợp đồng hợp tác

Giống như các loại hợp đồng dân sự khác, hợp đồng hợp tác cần có các nội dung cơ bản theo quy định của pháp luật. Các nội dung này được quy định cụ thể tại điều 505 bộ luật dân sự 2015:

– Họ tên/ nơi cư trú của cá nhân, tên, trụ sở của pháp nhân tham gia hợp đồng hợp tác

– Mục đích, thời hạn tiến hành hợp tác giữa các bên

– Nếu có tài sản đóng góp/ sức lao động thì cần ghi rõ

– Cách thức phân chia lợi nhuận

– Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp tác

– Quyền và nghĩa vụ của người đại diện pháp nhân (nếu có)

– Điều kiện tham gia hợp đồng hợp tác

– Điều kiện rút khỏi/ chấm dứt hợp đồng hợp tác (nếu có). 

Như chúng ta đã biết hợp đồng thỏa thuận hợp tác là gì, mục đích của loại hợp đồng này là để thể hiện trách nhiệm, quyền lợi của các bên khi thực hiện một công việc chung. Vì thế, khi công việc có lãi thì các chủ thể sẽ được chia lợi tức tương ứng với phần công sức/tài sản đã đóng góp. 

Trong hợp đồng hợp tác, các bên có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Vì thế, các bên đều có quyền tham giả thảo luận và quyết định các vấn đề chung, phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng hợp tác.

Đồng thời, các bên tham gia hợp đồng cũng sẽ có quyền kiểm tra, giám sát hành vi của các bên còn lại trong quá trình thực hiện nghĩa vụ/quyền lợi theo hợp đồng.

Trong quá trình hợp tác, nếu có một bên phạm lỗi, gây thiệt hại mà không phải trong trường hợp bất khả kháng được quy định, thì người gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ. Các thành viên phải nghiêm túc thực hiện theo thỏa thuận hợp tác. 

Nghĩa vụ đóng góp tài sản khi thỏa thuận hợp tác

Trong hợp đồng hợp tác, các thành viên sẽ phải góp tài sản/ công sức của mình để thực hiện nghĩa vụ chung theo thỏa thuận. Tài sản đóng góp có thể là tiền hoặc vật chất. Đây sẽ là tài sản chung theo phần của các thành viên hợp tác. 

Trong trường hợp tài sản đóng góp là tiền và một trong nhiều bên chậm đóng góp thì bên chậm đóng phải tiếp tục thực hiện đóng góp. Đồng thời, bên chậm đóng phải thực hiện trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ, quy định tại điều 357 Bộ luật dân sự 2015. 

Tài sản chung có thể là động sản và bất động sản. Các bên cần có thỏa thuận rõ ràng về việc thực hiện tài sản chung. Với các tài sản có giá trị lớn hoặc là tư liệu sản xuất thì phải được định đoạt bằng văn bản. Đồng thời, phải có sự thỏa thuận, đồng ý của các bên tham gia hợp tác. 

Mẫu biên bản hợp tác kinh doanh mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

HỢP ĐỒNG THỎA THUẬN HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …../TTHTKD

……., ngày…. tháng ……năm …….

 

Chúng tôi gồm có:

  1. Công ty ………………………………………… (gọi tắt là Bên A):

Trụ sở: …………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….

Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …………….. cấp ngày: …..……..;

Số tài khoản: ……………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………

Người đại diện: …………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………..

  1. Công ty ……………..………………………….……………. (gọi tắt là Bên B):

Trụ sở: ……………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….

Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ……….. cấp ngày: …….…..;

Số tài khoản: …………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………

Người đại diện: ………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………….

Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: ………. Ngày….. tháng ….. năm ……

Cùng thoả thuận ký Thỏa thuận hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác …………………………………

Điều 2. Thời hạn thỏa thuận

Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng ……….…………………………………………

Bên B góp vốn bằng …………………………………………………

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động …………………………………………

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ………………

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

Lương nhân viên:……………..………..…………………………

Khấu hao tài sản:………………………………………………….

Chi phí điện, nước:………………………………..………..…… 

Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:………………

Chi phí khác………………………..…………………………….

hợp đồng thỏa thuận hợp tác
hợp đồng thỏa thuận hợp tác

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Thỏa thuận này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: ……………………… – Chức vụ: …………..

Đại diện của Bên B là: ……………………… – Chức vụ: …………..

Trụ sở của ban điều hành đặt tại:…………………………………….

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Chịu trách nhiệm ……………………………………………………….

Được hưởng ………………..% lợi nhuận sau thuế.

Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

Được hưởng …………………………………% lợi nhuận sau thuế.

Có quyền…………………………………………………………

Có trách nhiệm …………………………………….…………….

Điều 8. Điều khoản chung

Thỏa thuận này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của thỏa thuận.

Trong quá trình thực hiện thỏa thuận nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện thỏa thuận được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc giải quyết tranh chấp tại Toà án có thẩm quyền.

 Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong thỏa thuận. Bên nào vi phạm thỏa thuận gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm bằng 10% giá trị của thỏa thuận.

Điều 9. Hiệu lực Thỏa thuận

9.1. Thỏa thuận chấm dứt khi hết thời hạn theo quy định tại Điều 2 biên bản thỏa thuận này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc thỏa thuận, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý thỏa thuận. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B

9.2. Thỏa thuận này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                           ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, họ tên)                                                          (Ký, họ tên)

Một số lưu ý khi soạn thảo biên bảo thỏa thuận hợp tác

– Thống nhất nội dung trước khi lập thành biên bản: Sau khi trao đổi về vấn đề hợp tác giữa hai bên, người soạn thảo nên chốt lại vấn đề với các bên tham gia một lần nữa nhằm chắc chắn thông tin để khi soạn thảo biên bản sẽ không bị sai lệch.

– Sử dụng câu từ chính xác, rõ ràng: Cần thống nhất quan điểm nhất quán, rõ ràng câu từ và thuật ngữ sử dụng trong biên bản thỏa thuận hợp tác.

– Đảm bảo đầy đủ thông tin theo thỏa thuận: Tuyệt đối không được lược bỏ các thông tin trong biên bản thỏa thuận bởi đây là căn cứ để các bên làm đúng trách nhiệm, nhận đúng quyền lợi trong mối quan hệ hợp tác mà họ tham gia.

– Hình thức trình bày: Biên bản phải được trình bày khoa học, tránh dài dòng và thiết kế họa tiết sặc sỡ hay sử dụng các từ hoa mỹ không cần thiết, nên chú trọng đi vào nội dung trọng tâm cụ thể.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về mẫu hợp đồng thỏa thuận hợp tác. Nếu bạn đọc còn bất cứ vướng mắc nào xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139